《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (53) 章: 赛拜艾
وَقَدۡ كَفَرُواْ بِهِۦ مِن قَبۡلُۖ وَيَقۡذِفُونَ بِٱلۡغَيۡبِ مِن مَّكَانِۭ بَعِيدٖ
Làm sao mà họ có thể có được đức tin và được (Allah) chấp nhận khi họ đã không tin tưởng nơi Ngài trong cuộc sống trần tục, và đưa ra một phỏng đoán xa vời với sự thật, chẳng hạn như họ nói Thiên Sứ là một nhà ma thuật, thầy bói và một nhà thơ.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• مشهد فزع الكفار يوم القيامة مشهد عظيم.
* Cảnh tượng hoảng sợ của người phủ nhận đức tin vào Ngày Phục Sinh thật là cảnh tượng hãi hùng.

• محل نفع الإيمان في الدنيا؛ لأنها هي دار العمل.
* Vị trí khiến niềm tin có giá trị là ở trần gian, bởi đó là nơi để tích lũy.

• عظم خلق الملائكة يدل على عظمة خالقهم سبحانه.
* Sự quy mô cho việc tạo hóa ra các vị Thiên Thần chứng minh cho sự vĩ đại của Đấng Tạo Hóa.

 
含义的翻译 段: (53) 章: 赛拜艾
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭