《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (11) 章: 嘎推勒
وَٱللَّهُ خَلَقَكُم مِّن تُرَابٖ ثُمَّ مِن نُّطۡفَةٖ ثُمَّ جَعَلَكُمۡ أَزۡوَٰجٗاۚ وَمَا تَحۡمِلُ مِنۡ أُنثَىٰ وَلَا تَضَعُ إِلَّا بِعِلۡمِهِۦۚ وَمَا يُعَمَّرُ مِن مُّعَمَّرٖ وَلَا يُنقَصُ مِنۡ عُمُرِهِۦٓ إِلَّا فِي كِتَٰبٍۚ إِنَّ ذَٰلِكَ عَلَى ٱللَّهِ يَسِيرٞ
Và Allah là Đấng đã tạo hóa ông tổ của các ngươi đó chính là Adam từ đất, rồi Ngài tạo các ngươi ra từ giọt tinh trùng, sau đó Ngài định dạng các ngươi thành nam và nữ để ghép thành vợ chồng. Và rồi không một phụ nữ nào mang thai hoặc hạ sinh mà Ngài lại không biết vì không có một điều vô hình nào có thể giấu giếm được Ngài. Và không một ai sống thọ hơn hay sống đoản mạng mà lại không được ghi chép trong Quyển Sổ Mẹ cả. Quả thật, tất cả mọi điều đã được liệt kê đối với Allah là một việc hết sức dễ dàng.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• تسلية الرسول صلى الله عليه وسلم بذكر أخبار الرسل مع أقوامهم.
* Thiên Sứ (Muhammad) cầu xin Allah ban bình an cho Người luôn thích thú khi đề cặp và nhắc nhở đến vị Thiên Sứ trước đây cùng với dân chúng của Họ.

• الاغترار بالدنيا سبب الإعراض عن الحق.
* Việc bị trần gian lôi cuốn là nguyên nhân dẫn đến sự thờ ơ trước sự thật.

• اتخاذ الشيطان عدوًّا باتخاذ الأسباب المعينة على التحرز منه؛ من ذكر الله، وتلاوة القرآن، وفعل الطاعة، وترك المعاصي.
* Shaytan là kẻ thù không đội trời chung, cho nên cần phải tìm những nguyên nhân được bảo vệ tránh xa nó từ việc tụng niệm Allah, xướng đọc Thiên Kinh Qur'an, hành đạo và xa lánh tội lỗi.

• ثبوت صفة العلو لله تعالى.
* Khẳng định thuộc tính Cao Nhất của Allah Tối Cao.

 
含义的翻译 段: (11) 章: 嘎推勒
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭