《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (26) 章: 亚斯
قِيلَ ٱدۡخُلِ ٱلۡجَنَّةَۖ قَالَ يَٰلَيۡتَ قَوۡمِي يَعۡلَمُونَ
Bỗng có một lời phán bảo thật là cao quý vang lên sau khi ông bị giết vì chính đạo của Allah: "Nhà ngươi hãy bước vào Thiên Đàng." Bởi thế, khi ông ta bước vào và nhìn thấy những hồng ân làm ông chóng ngợp ở chốn Thiên Đàng làm ông phải thốt lên trong sự nghẹn ngào: "Ôi, thật khổ thân cho dân chúng của tôi quá. Phải chi họ biết được những gì tôi được hưởng."
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• أهمية القصص في الدعوة إلى الله.
* Tầm quan trọng của những câu chuyện - nói về những điều tốt đẹp hay những hình phạt của thế hệ trước... - trong tuyên truyền kêu gọi đến với Allah.

• الطيرة والتشاؤم من أعمال الكفر.
* Việc mê tính và sự bi quan là những hành động vô đức tin.

• النصح لأهل الحق واجب .
* Khuyên bảo những người chân chính là bổn phận bắt buộc

• حب الخير للناس صفة من صفات أهل الإيمان.
* Yêu thương, mong muốn mọi người có được những điều tốt đẹp là một trong những phẩm chất của những người có đức tin.

 
含义的翻译 段: (26) 章: 亚斯
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭