《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (39) 章: 亚斯
وَٱلۡقَمَرَ قَدَّرۡنَٰهُ مَنَازِلَ حَتَّىٰ عَادَ كَٱلۡعُرۡجُونِ ٱلۡقَدِيمِ
Và có một dấu hiệu cho họ để khẳng định tính duy nhất của Allah, đó là mặt trăng được Ngài ấn định thành những giai đoạn tròn khuyết cho tất cả các đêm; bắt đầu từ giai đoạn nhỏ (trăng lưỡi liềm) sau đó lớn dần lên (mặt trăng tròn) rồi lại nhỏ đi cho đến khi nó trở lại trạng thái (vầng trăng khuyết) giống như một quầy chà là đã chín vàng uốn công lại trông mỏng như lá lúa, hoặc cong như chiếc lưỡi liềm.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• ما أهون الخلق على الله إذا عصوه، وما أكرمهم عليه إن أطاعوه.
* Hành vi tồi tệ nhất của tạo vật đối với Allah là bất tuân Ngài còn tạo vật cao quí nhất đối với Allah tuân phục Ngài.

• من الأدلة على البعث إحياء الأرض الهامدة بالنبات الأخضر، وإخراج الحَبِّ منه.
* Việc Allah làm cho mảnh đất chết khô sống lại bởi bạc ngàn cây cối xanh tươi là một trong những minh chứng rằng Ngài thừa khả năng phục sinh con người sống lại.

• من أدلة التوحيد: خلق المخلوقات في السماء والأرض وتسييرها بقدر.
* Một trong những bằng chứng cho tính duy nhất của Allah: Ngài đã tạo hóa các vạn vật ở trong bầu trời và trái đất đều hoạt động và vận hành theo một qui luật đã định.

 
含义的翻译 段: (39) 章: 亚斯
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭