Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 隋法提   段:

Saffat

每章的意义:
تنزيه الله عما نسبه إليه المشركون، وإبطال مزاعمهم في الملائكة والجن.
Allah thanh lọc bản thân Ngài khỏi những gì mà những kẻ đa thần đã qui cho Ngài và vô hiệu hóa những khẳng định của họ về các vị Thiên Thần và loài Jinn.

وَٱلصَّٰٓفَّٰتِ صَفّٗا
Thề bởi những Thiên Thần đứng thành hàng chỉnh tề, nghiêm trang, kính cẩn trong việc thờ phượng của họ.
阿拉伯语经注:
فَٱلزَّٰجِرَٰتِ زَجۡرٗا
Và thề bởi những Thiên Thần di chuyển những đám mây đưa đến những nơi mà Allah muốn ban mưa xuống.
阿拉伯语经注:
فَٱلتَّٰلِيَٰتِ ذِكۡرًا
Và thề bởi các Thiên Thần xướng đọc lời Mặc Khải của Allah.
阿拉伯语经注:
إِنَّ إِلَٰهَكُمۡ لَوَٰحِدٞ
Quả thật, Đấng Thờ Phượng đích thực của các ngươi - hởi nhân loại - là một Đấng duy nhất, Ngài không có đối tác ngang vai, và Ngài chính là Allah.
阿拉伯语经注:
رَّبُّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَيۡنَهُمَا وَرَبُّ ٱلۡمَشَٰرِقِ
Ngài (Allah) là Thượng Đế của các tầng trời và trái đất, là Thượng Đế của vạn vật nằm giữa trời đất và là Thượng Đế của mặt trời mọc và lặn suốt trong năm.
阿拉伯语经注:
إِنَّا زَيَّنَّا ٱلسَّمَآءَ ٱلدُّنۡيَا بِزِينَةٍ ٱلۡكَوَاكِبِ
Quả thật, TA đã tô điểm cho các tầng trời thấp nhất, gần với trái đất bằng sự trang hoàng lộng lẫy với các tinh tú trông giống như những viên ngọc lấp lánh.
阿拉伯语经注:
وَحِفۡظٗا مِّن كُلِّ شَيۡطَٰنٖ مَّارِدٖ
Và TA bảo vệ tầng trời hạ giới khỏi từng tên Shaytan phản nghịch bằng những vì sao. Chúng bị ném bởi những ngôi sao.
阿拉伯语经注:
لَّا يَسَّمَّعُونَ إِلَى ٱلۡمَلَإِ ٱلۡأَعۡلَىٰ وَيُقۡذَفُونَ مِن كُلِّ جَانِبٖ
Những tên Shaytan này không thể nghe trộm những lời hội nghị của các vị Thiên Thần trên trời khi họ nói chuyện với nhau về những điều mà Allah mặc khải cho họ từ các giáo luật của Ngài (không phải các điều trong sự tiền định). Chúng sẽ bị ném bởi những hòn lửa (các ngôi sao lửa) từ mọi phía.
阿拉伯语经注:
دُحُورٗاۖ وَلَهُمۡ عَذَابٞ وَاصِبٌ
Chúng bị đuổi đi thật xa để không thể nghe trộm và vào Ngày Sau chúng sẽ bị trừng phạt bằng một hình phạt vô cùng đau đớn, vĩnh viễn và liên tục.
阿拉伯语经注:
إِلَّا مَنۡ خَطِفَ ٱلۡخَطۡفَةَ فَأَتۡبَعَهُۥ شِهَابٞ ثَاقِبٞ
Ngoại trừ những tên Shaytan nào tranh thủ nghe lén được một lời nào đó từ cuộc hội nghị của các vị Thiên Thần về một thông tin nào đó nhưng thông tin này chưa được truyền xuống cư dân của trái đất. Thế là tên Shaytan đó bị những hòn lửa sáng rực rượt đuổi và đôt cháy. Đôi lúc lời được nghe trộm đó có thể được truyền đạt cho đồng bọn của hắn trước khi hòn lửa bắt kịp và đốt cháy hắn. Và đồng bọn của hắn sau đó truyền tới tai của những tên bói toán. Và chúng thêm vào hàng trăm điều dối.
阿拉伯语经注:
فَٱسۡتَفۡتِهِمۡ أَهُمۡ أَشَدُّ خَلۡقًا أَم مَّنۡ خَلَقۡنَآۚ إِنَّا خَلَقۡنَٰهُم مِّن طِينٖ لَّازِبِۭ
Ngươi - hỡi Muhammad - hãy hỏi những kẻ phủ nhận việc Phục sinh: "Chẳng lẽ chúng cho rằng việc TA tạo hóa chúng với thân hình khỏe mạnh với các bộ phận cơ thể của chúng khó hơn việc TA tạo hóa ra các tầng trời, trái đất và các vị Thiên Thần ư?" Quả thật, TA đã tạo chúng ra từ một loại đất sét nhão được kết lại. Sao chúng lại có thể phủ nhận sự Phục Sinh khi mà bản thân chúng được tạo ra rất đơn giản, đó là từ một loại đất sét nhão, dính?!
阿拉伯语经注:
بَلۡ عَجِبۡتَ وَيَسۡخَرُونَ
Quả thật, Ngươi - hỡi Muhammad - đã kinh ngạc về quyền năng của Allah cũng như sự điều hành mọi hoạt động của tạo vật. Ngươi cũng đã ngạc nhiên về việc những tên đa thần phủ nhận sự Phục Sinh và chúng luôn cương quyết bác bỏ về sự phục sinh qua việc chế giễu những gì Ngươi nói nó.
阿拉伯语经注:
وَإِذَا ذُكِّرُواْ لَا يَذۡكُرُونَ
Và một khi những tên đa thần được cảnh báo về một sự việc nào đó thì chúng không bao giờ để tâm, bởi vì con tim của chúng đã chai cứng.
阿拉伯语经注:
وَإِذَا رَأَوۡاْ ءَايَةٗ يَسۡتَسۡخِرُونَ
Và khi chúng nhìn thấy một dấu hiệu trong các dấu hiệu của Thiên Sứ để chứng minh cho sự thật của Người thì chúng thường buông lời chế giễu và tỏ vẻ ngạc nhiên thích thú.
阿拉伯语经注:
وَقَالُوٓاْ إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا سِحۡرٞ مُّبِينٌ
Và chúng nói: "Điều mà Muhammad mang đến rõ ràng chỉ là một trò ma thuật".
阿拉伯语经注:
أَءِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَبۡعُوثُونَ
Chúng nói: Phải chăng khi bọn ta chết đi, thân xác bọn ta biến thành cát bụi và xương mục rã thì bọn ta lại được cho sống trở lại ư? Quả thật, điều này thật xa vời.
阿拉伯语经注:
أَوَءَابَآؤُنَا ٱلۡأَوَّلُونَ
Chúng nói: "Phải chăng ngay cả tổ tiên của chúng tôi đã chết từ xa xưa cũng được cho sống lại nữa hay sao?"
阿拉伯语经注:
قُلۡ نَعَمۡ وَأَنتُمۡ دَٰخِرُونَ
Ngươi - hỡi Muhammad - hãy trả lời bọn chúng: "Vâng, đúng vậy, chắc chắn các ngươi sẽ được phục sinh trở lại sau khi thân xác các ngươi bị phân hủy thành các bụi và từng khúc xương bị rã mục và kể cả tổ tiên của của các ngươi đã chết từ thời xa xưa, tất cả đều được phục sinh trở lại và các ngươi sẽ bị hạ nhục."
阿拉伯语经注:
فَإِنَّمَا هِيَ زَجۡرَةٞ وَٰحِدَةٞ فَإِذَا هُمۡ يَنظُرُونَ
Bởi thế, chỉ cần một tiếng còi duy nhất được vang lên (Tiếng còi thứ hai ở ngày tận thế) thì họ sẽ tập trung lại rồi họ sẽ ngóng nhìn những gì xảy ra ở cái ngày Phán Xét ấy và họ sẽ được biết điều mà Allah sẽ làm với họ.
阿拉伯语经注:
وَقَالُواْ يَٰوَيۡلَنَا هَٰذَا يَوۡمُ ٱلدِّينِ
Và bọn đa thần từng phủ nhận về sự phục sinh than rằng: "Ôi thật bất hạnh cho chúng tôi vào cái ngày Xét Xử này đây, Ngày mà Allah thưởng phạt cho đám bầy tôi của Ngài về những gì mà họ đã từng làm ở cuộc sống trần gian".
阿拉伯语经注:
هَٰذَا يَوۡمُ ٱلۡفَصۡلِ ٱلَّذِي كُنتُم بِهِۦ تُكَذِّبُونَ
Bởi thế, có lời phán bảo chúng: "Đây là Ngày định đoạt giữa đám bây tôi. Ngày mà các ngươi đã từng phủ nhận và bác bỏ lúc còn ở thế giới trần gian."
阿拉伯语经注:
۞ ٱحۡشُرُواْ ٱلَّذِينَ ظَلَمُواْ وَأَزۡوَٰجَهُمۡ وَمَا كَانُواْ يَعۡبُدُونَ
Vào Ngày đó các vị Thiên Thần được bảo: "Các ngươi hãy tập hợp những tên đa thần đã làm điều bất công cùng với những kẻ đồng hội đồng thuyền với chúng và những tên cầm đầu xúi giục chúng trong việc phủ nhận. Chúng đã không thờ phượng các bục tượng ngoài Allah, nhưng những kẻ cầm đầu đã dẫn chúng đến con đường vào Hỏa Ngục. Và quả thật đó cũng là số phận của chúng."
阿拉伯语经注:
مِن دُونِ ٱللَّهِ فَٱهۡدُوهُمۡ إِلَىٰ صِرَٰطِ ٱلۡجَحِيمِ
Vào Ngày đó các vị Thiên Thần được bảo: "Các ngươi hãy tập hợp những tên đa thần đã làm điều bất công cùng với những kẻ đồng hội đồng thuyền với chúng và những tên cầm đầu xúi giục chúng trong việc phủ nhận. Chúng đã không thờ phượng các bục tượng ngoài Allah, nhưng những kẻ cầm đầu đã dẫn chúng đến con đường vào Hỏa Ngục. Và quả thật đó cũng là số phận của chúng."
阿拉伯语经注:
وَقِفُوهُمۡۖ إِنَّهُم مَّسۡـُٔولُونَ
Các ngươi hãy giữ chúng lại trước khi dẫn chúng vào trong Hỏa Ngục vì chúng phải bị tra hỏi. Sau đó, các ngươi hãy dẫn chúng vào trong Hỏa Ngục.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• تزيين السماء الدنيا بالكواكب لمنافع؛ منها: تحصيل الزينة، والحفظ من الشيطان المارد.
* Việc trang hoàng cho tầng trời hạ giới bằng những vì sao nhầm các mục đích: tô điểm bầu trời, ném đuổi những tên Shaytan phản nghịch.

• إثبات الصراط؛ وهو جسر ممدود على متن جهنم يعبره أهل الجنة، وتزل به أقدام أهل النار.
* Khẳng định chiếc cầu Sirat, đó là chiếc cầu dài được bắt ngang qua Hỏa Ngục dùng làm ải thử thách cuối cùng cho cư dân Thiên Đàng trước khi được vào Thiên Đàng. Cư dân Thiên Đàng sẽ đi qua được chiếc cầu Sirat này còn cư dân của Hỏa Ngục sẽ rơi xuống từng người một.

 
含义的翻译 章: 隋法提
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

古兰经注释研究中心发行。

关闭