Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 章: 隋法提   段:
فَكَذَّبُوهُ فَإِنَّهُمۡ لَمُحۡضَرُونَ
Dân chúng của Y đã phủ nhận Y nên chúng sẽ phải bị triệu tập trong sự trừng phạt.
阿拉伯语经注:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
Ngoại trừ những ai trong dân chúng của Y có đức tin và thành tâm với Allah trong việc thờ phượng Ngài. Quả thật, họ mới là những người cứu rỗi khỏi sự trừng phạt của Ngài.
阿拉伯语经注:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِ فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
Và TA đã để lại tiếng thơm của Y ở nơi hậu thế.
阿拉伯语经注:
سَلَٰمٌ عَلَىٰٓ إِلۡ يَاسِينَ
Allah gửi lời chào và khen ngợi đến Ilyas (Elias).
阿拉伯语经注:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Quả thật, TA đã ban thưởng cho Ilyas (Elias) một phần thưởng thật xứng đáng đầy và TA cũng ban thưởng cho những ai làm những điều tốt trong đám bề tôi có đức tin của Ta giống như thế.
阿拉伯语经注:
إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Quả thật, Ilyas (Elias) là một trong những người có đức tin chân chính, thật sự tin tưởng vào Thượng Đế của họ.
阿拉伯语经注:
وَإِنَّ لُوطٗا لَّمِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Và quả thật, Lut là một trong những Sứ Giả của Allah, những vị mà Ngài đã cử phái đến với dân chúng của họ với mục đích báo tin mừng đồng thời cảnh báo về sự trừng phạt.
阿拉伯语经注:
إِذۡ نَجَّيۡنَٰهُ وَأَهۡلَهُۥٓ أَجۡمَعِينَ
Hãy nhớ lại khi TA giải cứu Lut cùng toàn bộ gia đình của y cũng như những ai đi theo Y được an toàn khỏi sự trừng phạt mà TA đã giáng xuống đám dân của Y.
阿拉伯语经注:
إِلَّا عَجُوزٗا فِي ٱلۡغَٰبِرِينَ
Ngoại trừ người vợ của Y. Nữ ta phải gánh chịu hình phạt cùng với đám dân của Y; bởi vì, nữ ta đã trở thành một kẻ vô đức tin giống như họ.
阿拉伯语经注:
ثُمَّ دَمَّرۡنَا ٱلۡأٓخَرِينَ
Sau đó, TA đã tiêu diệt hết đám người còn lại trong đám dân của Y, những kẻ mà chúng đã phủ nhận Y và không tin tưởng vào những gì mà Y đã mang đến.
阿拉伯语经注:
وَإِنَّكُمۡ لَتَمُرُّونَ عَلَيۡهِم مُّصۡبِحِينَ
Và quả thật, các ngươi - hỡi thị dân Makkah - thường đi ngang qua những ngôi nhà của chúng trong các chuyến lữ hành của các ngươi đến xứ Sham (nay phân thành 4 quốc gia: Syria, Li-băng, Jordan, Palestine) vào buổi sáng.
阿拉伯语经注:
وَبِٱلَّيۡلِۚ أَفَلَا تَعۡقِلُونَ
Và các ngươi cũng thường đi ngang qua chỗ của chúng vào buổi ban đêm, chẳng lẽ các ngươi không chịu suy ngẫm? Chẳng lẽ các ngươi không quan sát kỹ những gì trong suốt cuộc hành trình về hậu quả mà chúng đã phủ nhận, vô đức tin và làm điều ô uế mà trước chúng chưa từng có ai làm?!
阿拉伯语经注:
وَإِنَّ يُونُسَ لَمِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Và Yunus thực sự là một trong những vị Thiên Sứ của Allah mà Ngài cử phái đến với người dân của họ để báo tin mừng (về phần thưởng cho những ai tuân lệnh Ngài) và cảnh báo (về sự trừng phạt cho những ai bất tuân Ngài).
阿拉伯语经注:
إِذۡ أَبَقَ إِلَى ٱلۡفُلۡكِ ٱلۡمَشۡحُونِ
Khi Y đã chạy bỏ dân làng của Y lúc chưa cho có phép của Thượng Đế của Y và bước lên con tàu chở đầy người và đồ đạc.
阿拉伯语经注:
فَسَاهَمَ فَكَانَ مِنَ ٱلۡمُدۡحَضِينَ
Tuy nhiên, vì con tàu sắp phải đấm chìm vì chở đầy (người và đồ đạc) nên những người trên tàu đưa ra ý kiến cần ném một số người khỏi con tàu để giữ an nguy cho cả con tàu do lượng người quá tải. Thế là Yunus là một trong những người bị thua cuộc trong cuộc bốc thăm và Y bị ném xuống biển.
阿拉伯语经注:
فَٱلۡتَقَمَهُ ٱلۡحُوتُ وَهُوَ مُلِيمٞ
Rồi khi Y bị ném xuống biển, một con cá voi đã nuốt chửng Y vào bụng vì Y đã phạm tội với Ngài (Allah), đó là Y đã tự ý bỏ lên tàu ra biển mà không được sự cho phép của Thượng Đế của Y.
阿拉伯语经注:
فَلَوۡلَآ أَنَّهُۥ كَانَ مِنَ ٱلۡمُسَبِّحِينَ
Nếu Yunus không phải là người đã thường xuyên tụng niệm Allah trước khi xảy ra tình trạng tồi tệ thế này cũng như nếu Y không tán dương Ngài trong khi ở bụng cá,
阿拉伯语经注:
لَلَبِثَ فِي بَطۡنِهِۦٓ إِلَىٰ يَوۡمِ يُبۡعَثُونَ
Thì Y đã phải ở lại trong bụng cá voi đó cho tới ngày Phán Xét và lúc đó bụng con cá đã là ngôi mộ của Y.
阿拉伯语经注:
۞ فَنَبَذۡنَٰهُ بِٱلۡعَرَآءِ وَهُوَ سَقِيمٞ
Rồi TA đã cho Y ra khỏi bụng cá voi trôi đạt vào một khu đất hoang vắng trong tình trạng sức khỏe yếu ớt do đã nằm trong bụng cá một thời gian.
阿拉伯语经注:
وَأَنۢبَتۡنَا عَلَيۡهِ شَجَرَةٗ مِّن يَقۡطِينٖ
Và TA đã cho mọc ra trên khu đất hoang đó đầy những cây bầu (bí) che mát cho Y và làm thức ăn cho Y.
阿拉伯语经注:
وَأَرۡسَلۡنَٰهُ إِلَىٰ مِاْئَةِ أَلۡفٍ أَوۡ يَزِيدُونَ
Và TA đã cử phái Y đến với người dân của Y, và số lượng của họ khoảng hơn một trăm ngàn người.
阿拉伯语经注:
فَـَٔامَنُواْ فَمَتَّعۡنَٰهُمۡ إِلَىٰ حِينٖ
Những người có đức tin nơi những gì mà Y mang đến, Allah đã ban cho họ có cuộc sống hưởng lạc ở trần gian này cho tới một thời hạn đã ấn định.
阿拉伯语经注:
فَٱسۡتَفۡتِهِمۡ أَلِرَبِّكَ ٱلۡبَنَاتُ وَلَهُمُ ٱلۡبَنُونَ
Ngươi - hỡi Muhammad - hãy hỏi chúng - những người đa thần -: Phải chăng các ngươi gán những đứa con gái mà các ngươi ghét bỏ cho Allah và các ngươi gán những đứa con trai mà các ngươi yêu thích cho bản thân các ngươi sao? Lám sao có sự phân chia như thế được?!
阿拉伯语经注:
أَمۡ خَلَقۡنَا ٱلۡمَلَٰٓئِكَةَ إِنَٰثٗا وَهُمۡ شَٰهِدُونَ
Làm sao mà chúng có thể khẳng định rằng các vị Thiên Thần đều là giống cái khi mà chúng không có mặt trong lúc TA tạo hóa các Thiên Thần cũng như chúng không hề chứng kiến được việc tạo hóa của TA?!
阿拉伯语经注:
أَلَآ إِنَّهُم مِّنۡ إِفۡكِهِمۡ لَيَقُولُونَ
Trong những điều mà những kẻ đa thần đã dối trá và bịa đặt cho Allah là gán cho Ngài có con trai, và chắc chắn họ là những kẻ nói dối trong lời nói của họ.
阿拉伯语经注:
وَلَدَ ٱللَّهُ وَإِنَّهُمۡ لَكَٰذِبُونَ
Trong những điều mà những kẻ đa thần đã dối trá và bịa đặt cho Allah là gán cho Ngài có con trai, và chắc chắn họ là những kẻ nói dối trong lời nói của họ.
阿拉伯语经注:
أَصۡطَفَى ٱلۡبَنَاتِ عَلَى ٱلۡبَنِينَ
Phải chăng Allah đã lựa chọn cho Ngài những đứa con gái mà các ngươi ghét bỏ mà không chọn những đứa con trai mà các ngươi yêu thích ư?! Chắc chắn Không có chuyện đó.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• سُنَّة الله التي لا تتبدل ولا تتغير: إنجاء المؤمنين وإهلاك الكافرين.
* Đường lối của Allah sẽ không đổi: Phần thưởng luôn dành cho những người có đức tin còn sự hủy diệt thì luôn dành những kẻ vô đức tin.

• ضرورة العظة والاعتبار بمصير الذين كذبوا الرسل حتى لا يحل بهم ما حل بغيرهم.
* Việc những kẻ vô đức tin đã phủ nhận các vị Thiên Sứ được coi là số phận và sự hiển nhiên của chúng, mục đích là để chúng phải hứng lấy hậu quả dành riêng cho chúng.

• جواز القُرْعة شرعًا لقوله تعالى: ﴿ فَسَاهَمَ فَكَانَ مِنَ اْلْمُدْحَضِينَ ﴾.
* Được phép dùng hình thức bốc thăm bởi lời phán của Allah: {Y đã rút thăm và là người thua cuộc}.

 
含义的翻译 章: 隋法提
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

古兰经注释研究中心发行。

关闭