《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (64) 章: 尼萨仪
وَمَآ أَرۡسَلۡنَا مِن رَّسُولٍ إِلَّا لِيُطَاعَ بِإِذۡنِ ٱللَّهِۚ وَلَوۡ أَنَّهُمۡ إِذ ظَّلَمُوٓاْ أَنفُسَهُمۡ جَآءُوكَ فَٱسۡتَغۡفَرُواْ ٱللَّهَ وَٱسۡتَغۡفَرَ لَهُمُ ٱلرَّسُولُ لَوَجَدُواْ ٱللَّهَ تَوَّابٗا رَّحِيمٗا
Và TA (Allah) gửi các vị Thiên Sứ đến là chỉ nhằm để nhân loại tuân lệnh và vâng lời họ về những gì mà Ngài đã ra lệnh dưới ý chỉ và quyền năng của Ngài. Nếu chúng bất công với bản thân mình qua việc phạm điều tội lỗi rồi chúng đến tìm Ngươi - Thiên Sứ Muammad- bằng sự ăn năn cho những điều tội lỗi mà chúng đã phạm để nhờ Ngươi cầu xin Allah tha thứ cho chúng và Ngươi đã cầu xin cho chúng thì chắc chắc chúng sẽ thấy Allah là Đấng Nhân Từ và Khoan Dung với chúng.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• الاحتكام إلى غير شرع الله والرضا به مناقض للإيمان بالله تعالى، ولا يكون الإيمان التام إلا بالاحتكام إلى الشرع، مع رضا القلب والتسليم الظاهر والباطن بما يحكم به الشرع.
Việc dùng những luật ngoài giáo luật của Allah để phân xử và hài lòng với nó là điều đi ngược lại với đức tin nơi Allah; và đức tin Iman sẽ không được trọn vẹn trừ phi phải dùng giáo luật của Allah để phân xử cùng với sự hài lòng một cách "tâm phục khẩu phục".

• من أبرز صفات المنافقين عدم الرضا بشرع الله، وتقديم حكم الطواغيت على حكم الله تعالى.
Một trong những bản chất và thuộc tính tiêu biểu của những người Munafiq (giả tạo đức tin hay đạo đức giả) là không bằng lòng với giáo luật của Allah, thường lấy luật của tà thần (con người, Shaytan, các thần linh ngụy tạo) đặt bên trên giáo luật của Allah.

• النَّدْب إلى الإعراض عن أهل الجهل والضلالات، مع المبالغة في نصحهم وتخويفهم من الله تعالى.
Khuyến khích tránh những người thiếu hiểu biết và lầm lạc đồng thời phải khuyên răn họ và kêu gọi họ kính sợ Allah.

 
含义的翻译 段: (64) 章: 尼萨仪
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭