《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (39) 章: 艾菲拉
يَٰقَوۡمِ إِنَّمَا هَٰذِهِ ٱلۡحَيَوٰةُ ٱلدُّنۡيَا مَتَٰعٞ وَإِنَّ ٱلۡأٓخِرَةَ هِيَ دَارُ ٱلۡقَرَارِ
Hỡi người dân của tôi ! Quả thật, đời sống trần tục này chỉ là một sự hưởng thụ tạm bợ. Bởi thế, chớ để nó đánh lừa các ngươi về bất cứ cái gì mà các ngươi được ban rồi sẽ tiêu tan, trong khi cuộc sống ở Đời Sau mới là đời sống thực sự hưởng trọn niềm hạnh phúc vĩnh cửu. Đó là một chốn ở vĩnh viễn và trường tồn. Do đó, hãy làm những việc để được sự hài lòng của Allah cũng như cẩn thận kẻo bị lôi cuốn vào cuộc sống trần tục này rồi quên lãng đi cuộc sống của Đời Sau.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• الجدال لإبطال الحق وإحقاق الباطل خصلة ذميمة، وهي من صفات أهل الضلال.
* Việc tranh cãi nhằm để dập tắt sự thật và thúc ép phải theo điều gian dối, chính là một trong những tính cách của kẻ lầm lạc

• التكبر مانع من الهداية إلى الحق.
* Tính ngang tàn bướng bỉnh là tấm rào ngăn cản không cho đến được sự chỉ đạo của chân lý.

• إخفاق حيل الكفار ومكرهم لإبطال الحق.
* Allah sẽ làm tiêu tan những trò gian trá của những kẻ bất tuân lẫn mưu đồ của chúng hầu dập tắt chân lý

• وجوب الاستعداد للآخرة، وعدم الانشغال عنها بالدنيا.
* Bắt buộc phải chuẩn bị những việc làm ngoan đạo cho cuộc sống Đời Sau và không được quên lãng nó với sự say mê của đời sống trần tục này

 
含义的翻译 段: (39) 章: 艾菲拉
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭