《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (40) 章: 艾菲拉
مَنۡ عَمِلَ سَيِّئَةٗ فَلَا يُجۡزَىٰٓ إِلَّا مِثۡلَهَاۖ وَمَنۡ عَمِلَ صَٰلِحٗا مِّن ذَكَرٍ أَوۡ أُنثَىٰ وَهُوَ مُؤۡمِنٞ فَأُوْلَٰٓئِكَ يَدۡخُلُونَ ٱلۡجَنَّةَ يُرۡزَقُونَ فِيهَا بِغَيۡرِ حِسَابٖ
Ai làm điều xấu thì chỉ bị phạt giống với tội đã phạm. Ngược lại, ai làm việc ngoan đạo với mong muốn chỉ làm hài lòng Allah, bất luận nam hay nữ và tin tưởng vào Allah cũng như các Sứ Giả của Ngài sẽ được vào Thiên Đàng vào Ngày Phục Sinh, nơi mà Allah sẽ ban thưởng cho họ vô số thiên lộc cùng với niềm hạnh phúc vĩnh cửu không hề bị đứt đoạn.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• الجدال لإبطال الحق وإحقاق الباطل خصلة ذميمة، وهي من صفات أهل الضلال.
* Việc tranh cãi nhằm để dập tắt sự thật và thúc ép phải theo điều gian dối, chính là một trong những tính cách của kẻ lầm lạc

• التكبر مانع من الهداية إلى الحق.
* Tính ngang tàn bướng bỉnh là tấm rào ngăn cản không cho đến được sự chỉ đạo của chân lý.

• إخفاق حيل الكفار ومكرهم لإبطال الحق.
* Allah sẽ làm tiêu tan những trò gian trá của những kẻ bất tuân lẫn mưu đồ của chúng hầu dập tắt chân lý

• وجوب الاستعداد للآخرة، وعدم الانشغال عنها بالدنيا.
* Bắt buộc phải chuẩn bị những việc làm ngoan đạo cho cuộc sống Đời Sau và không được quên lãng nó với sự say mê của đời sống trần tục này

 
含义的翻译 段: (40) 章: 艾菲拉
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭