《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (11) 章: 舒拉
فَاطِرُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ جَعَلَ لَكُم مِّنۡ أَنفُسِكُمۡ أَزۡوَٰجٗا وَمِنَ ٱلۡأَنۡعَٰمِ أَزۡوَٰجٗا يَذۡرَؤُكُمۡ فِيهِۚ لَيۡسَ كَمِثۡلِهِۦ شَيۡءٞۖ وَهُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡبَصِيرُ
Allah là Đấng Tạo Hóa các tầng trời và trái đất mà trước đó chưa hề có giống như vậy, tạo hóa ra các ngươi rồi từ các ngươi Ngài tạo hóa ra những người vợ cho các ngươi, và Ngài cũng tạo hóa cho các ngươi những con lạc đà, những con bò, và những con dê cừu đực và cái để chúng tăng số lượng cho các ngươi sử dụng, Ngài tạo hóa các ngươi với việc ban cho các ngươi những người vợ bằng việc kết hôn, rồi Ngài ban sự sinh tồn cho các ngươi với việc tạo hóa các loài vật nuôi để các ngươi lấy thịt và sữa từ chúng. Không có bất cứ vật thể nào trong vũ trụ giống như Ngài, trong khi Ngài là Đấng Hằng Nghe mọi lời nói của đám bề tôi của Ngài, Đấng Hằng Thấy mọi việc làm của họ, không gì có thể qua mặt được Ngài. Và Ngài sẽ thưởng phạt cho họ về những việc làm của họ. Quả thật nếu tốt thì được tốt còn nếu xấu thì được xấu
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• دين الأنبياء في أصوله دين واحد.
* Tôn giáo của tất cả Sứ Giả đều có chung một nguồn gốc.

• أهمية وحدة الكلمة، وخطر الاختلاف فيها.
* Tầm quan trọng của việc có chung tiếng nói, và sự nguy hiểm của việc bất đồng ý kiến

• من مقومات نجاح الدعوة إلى الله: صحة المبدأ، والاستقامة عليه، والبعد عن اتباع الأهواء، والعدل، والتركيز على المشترك، وترك الجدال العقيم، والتذكير بالمصير المشترك.
* Trong những điều gầy dựng nên sự thành công trong việc kêu gọi đến với Allah là: Sự khởi đầu đúng đắng, vững bước trên con đường đúng đắn đó, tránh xa việc đi theo dục vọng, phải công bằng và tập trung vào người cộng tác, rời bỏ việc tranh cải vô bổ, và chú ý quan tâm đến hoàn cảnh của người cộng tác.

 
含义的翻译 段: (11) 章: 舒拉
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭