《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (45) 章: 舒拉
وَتَرَىٰهُمۡ يُعۡرَضُونَ عَلَيۡهَا خَٰشِعِينَ مِنَ ٱلذُّلِّ يَنظُرُونَ مِن طَرۡفٍ خَفِيّٖۗ وَقَالَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِنَّ ٱلۡخَٰسِرِينَ ٱلَّذِينَ خَسِرُوٓاْ أَنفُسَهُمۡ وَأَهۡلِيهِمۡ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِۗ أَلَآ إِنَّ ٱلظَّٰلِمِينَ فِي عَذَابٖ مُّقِيمٖ
Và Ngươi - hỡi Thiên Sứ - sẽ nhìn thấy đám người bất công khi bị dắt đi đến Hỏa Ngục dưới hiện trạng khúm núm và bẽn lẽn nhìn mọi người một cách rụt rè do vô cùng sợ hãi. Còn những người tin tưởng vào Allah, vào các Sứ Giả của Ngài thì lại nói: Quả thật, những người thua cuộc thực sự là những người đã đánh mất chính mình và đánh mất gia đình mình vào Ngày Phục Sinh vì họ phải gánh chịu hình phạt của Allah, chẳng phải họ là những người tự bất công với chính bản thân họ bằng việc vô đức tin và nhiều tội lỗi khác rồi bị trừng phạt vĩnh viễn không bao giờ bị gián đoạn
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• وجوب المسارعة إلى امتثال أوامر الله واجتناب نواهيه.
* Bắt buộc phải nhanh chóng tuân theo mọi mệnh lệnh của Ngài và tránh xa những điều Ngài nghiêm cấm.

• مهمة الرسول البلاغ، والنتائج بيد الله.
* Sứ mạng quan trọng của Thiên Sứ là truyền đạt, còn kết quả là do bàn tay Allah định đoạt.

• هبة الذكور أو الإناث أو جمعهما معًا هو على مقتضى علم الله بما يصلح لعباده، ليس فيها مزية للذكور دون الإناث.
* Việc ban cho có con trai hay con gái hay có cả hai điều đó nằm trên cơ sở kiến thức của Allah bằng những gì Ngài ban cho bầy tôi của Ngài, không phải có được con trai là tốt đẹp có ưu thế hoặc có ích còn có con gái thì không.

• يوحي الله تعالى إلى أنبيائه بطرق شتى؛ لِحِكَمٍ يعلمها سبحانه.
* Allah mặc khải cho các Sứ Giả của Ngài bằng nhiều cách, với sự sáng suốt của Ngài, Ngài biết rõ nên mặc khải theo phương thức nào.

 
含义的翻译 段: (45) 章: 舒拉
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭