《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (6) 章: 舒拉
وَٱلَّذِينَ ٱتَّخَذُواْ مِن دُونِهِۦٓ أَوۡلِيَآءَ ٱللَّهُ حَفِيظٌ عَلَيۡهِمۡ وَمَآ أَنتَ عَلَيۡهِم بِوَكِيلٖ
Và những ai nhận các bụt tượng thay vì Allah để làm kẻ bảo hộ và để thờ phượng, thì Allah luôn giám sát họ và Ngài ghi lại những việc làm của họ và sẽ thưởng phạt họ. Còn Ngươi - hỡi Thiên Sứ - không phải là người chịu trách nhiệm cho những việc làm của họ, nên Ngươi sẽ không được chấp vấn những gì họ làm, chẳng qua Ngươi chỉ là người truyền tin.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• عظمة الله ظاهرة في كل شيء.
* Sự vĩ đại của Allah thể hiện rõ trong tất cả mọi thứ

• دعاء الملائكة لأهل الإيمان بالخير.
* Giới Thiên Thần cầu xin cho nhóm người có đức tin bằng lời cầu xin tốt đẹp.

• القرآن والسُنَّة مرجعان للمؤمنين في شؤونهم كلها، وبخاصة عند الاختلاف.
* Qur'an và sunnah là hai bộ nguồn giáo lý để những người có đức tin quay về kham khảo trong tất cả mọi vấn đề, và đặc biệt là trong sự tranh chấp hay tranh cải.

• الاقتصار على إنذار أهل مكة ومن حولها؛ لأنهم مقصودون بالرد عليهم لإنكارهم رسالته صلى الله عليه وسلم وهو رسول للناس كافة كما قال تعالى: ﴿وَمَآ أَرسَلنُّكَ إلَّا كافةً لِّلنَّاس...﴾، (سبأ: 28).
Sự cảnh báo chỉ nhắm đến người dân Makkah và các thị trấn xung quanh, bởi vì họ là những người có ý định chống đối và khước từ sự truyền đạt của Thiên Sứ. Tuy nhiên, Thiên Sứ Muhammad lại là vị Thiên Sứ chung cho loài người như Allah Tối Cao đã phán: {Và TA (Allah) cử phái Ngươi (hỡi Thiên Sứ) đến chỉ để làm một Người mang tin mừng và một Người cảnh báo cho toàn bộ nhân loại nhưng đa số nhân loại không biết.} (chương 34 - Saba': 28)

 
含义的翻译 段: (6) 章: 舒拉
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭