《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (49) 章: 宰哈柔福
وَقَالُواْ يَٰٓأَيُّهَ ٱلسَّاحِرُ ٱدۡعُ لَنَا رَبَّكَ بِمَا عَهِدَ عِندَكَ إِنَّنَا لَمُهۡتَدُونَ
Rồi khi một số hình phạt giáng xuống họ thì họ nói với Musa: Này hỡi tên phù thủy! Ngươi hãy cầu xin Thượng Đế của Ngươi theo những gì Ngài đã giao ước với Người giúp cho chúng tôi thoát khỏi hình phạt khi chúng tôi sẽ tin tưởng nơi Ngài, quả thật chúng tôi là những người được hướng dẫn khi được Ngài giải thoát.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• نَكْث العهود من صفات الكفار.
* Phá vỡ các giao ước là một trong những bản chất của những kẻ vô đức tin.

• الفاسق خفيف العقل يستخفّه من أراد استخفافه.
* Kẻ hư đốn thiếu suy nghĩ bị đánh giá thấp bởi người mà hắn muốn đánh giá thấp.

• غضب الله يوجب الخسران.
* Cơn thịnh nộ của Allah khiến phải thất bại

• أهل الضلال يسعون إلى تحريف دلالات النص القرآني حسب أهوائهم.
* Nhóm người lạc lối tìm cách bóp méo các ý nghĩa của văn bản Thiên Kinh Qur'an theo ý muốn của họ.

 
含义的翻译 段: (49) 章: 宰哈柔福
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭