《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (9) 章: 嘉斯亚
وَإِذَا عَلِمَ مِنۡ ءَايَٰتِنَا شَيۡـًٔا ٱتَّخَذَهَا هُزُوًاۚ أُوْلَٰٓئِكَ لَهُمۡ عَذَابٞ مُّهِينٞ
Và khi y được truyền đạt điều gì đó từ Qur'an thì y đem nó ra làm trò cười để giễu cợt. Những kẻ mang tính cách đó, với sự giễu cợt về Qur'an họ sẽ nhận một hình phạt nhục nhã vào Ngày Phục Sinh.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• الكذب والإصرار على الذنب والكبر والاستهزاء بآيات الله: صفات أهل الضلال، وقد توعد الله المتصف بها.
* Sự dối trá, ngoan cố trên tội lỗi, kiêu ngạo, và nhạo báng các dấu hiệu của Allah: Những đặc tính của nhóm người lạc lối, và chắc chắn Allah là Đấng giữ lời hứa.

• نعم الله على عباده كثيرة، ومنها تسخير ما في الكون لهم.
* Hồng ân của Allah dành cho bầy tôi của Ngài rất nhiều, trong đó có việc Ngài chế ngự vạn vật trong vũ trụ cho họ.

• النعم تقتضي من العباد شكر المعبود الذي منحهم إياها.
* Hồng ân được ban bố đòi hỏi đám bầy tôi phải biết ơn đến Đấng Thượng Đế đã ban cho họ.

 
含义的翻译 段: (9) 章: 嘉斯亚
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭