《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (13) 章: 哈吉拉特
يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّاسُ إِنَّا خَلَقۡنَٰكُم مِّن ذَكَرٖ وَأُنثَىٰ وَجَعَلۡنَٰكُمۡ شُعُوبٗا وَقَبَآئِلَ لِتَعَارَفُوٓاْۚ إِنَّ أَكۡرَمَكُمۡ عِندَ ٱللَّهِ أَتۡقَىٰكُمۡۚ إِنَّ ٱللَّهَ عَلِيمٌ خَبِيرٞ
Hỡi nhân loại, quả thật TA (Allah) đã tạo hóa các ngươi từ một người nam, đó là người cha của các ngươi - Adam, và một người nữ, đó là người mẹ của các ngươi - Hauwa'. Bởi thế, các ngươi đều có chung một tổ tiên. Cho nên, các ngươi chớ đừng vênh mặt tự hào về xuất thân của các ngươi. Việc TA làm cho các ngươi thành những quốc gia và các bộ lạc không phải là để nhóm người này kênh kiệu với nhóm người kìa mà là để các ngươi nhận biết lẫn nhau (mình thuộc quốc gia nào hay bộ lạc nào) bởi lẽ sự vượt trội lẫn nhau là ở lòng Taqwa (ngay chính, ngoan đạo và sợ Allah). Ai có lòng Taqwa nhất thì người đó chính là người cao quý và vinh dự nhất nơi Allah. Quả thật, Allah hằng biết tất cả mọi hoàn cảnh và tình trạng của các ngươi, Ngài thông toàn tất cả mọi mặt của các ngươi, hoàn hảo hay khiếm khuyết, không có bất cứ điều gì có thể che giấu được Ngài.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• سوء الظن بأهل الخير معصية، ويجوز الحذر من أهل الشر بسوء الظن بهم.
Việc nghĩ xấu cho những người tốt là tội, tuy nhiên, được phép cảnh báo những người xấu bởi việc nghĩ đến những điều xấu cho họ.

• وحدة أصل بني البشر تقتضي نبذ التفاخر بالأنساب.
Tất cả loài người có chung một tổ tiên, điều đó ngăn họ thể hiện sự kiêu hãnh và tự hào về xuất thân của mình.

• الإيمان ليس مجرد نطق لا يوافقه اعتقاد، بل هو اعتقاد بالجَنان، وقول باللسان، وعمل بالأركان.
Đức tin không phải được thể hiện bằng lời nói trên môi mà phải đi đôi với tấm lòng và hành động của thể xác.

• هداية التوفيق بيد الله وحده وهي فضل منه سبحانه ليست حقًّا لأحد.
Quyền hướng dẫn là thuộc về một mình Allah, không ai có quyền năng đó.

 
含义的翻译 段: (13) 章: 哈吉拉特
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭