《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (14) 章: 哈吉拉特
۞ قَالَتِ ٱلۡأَعۡرَابُ ءَامَنَّاۖ قُل لَّمۡ تُؤۡمِنُواْ وَلَٰكِن قُولُوٓاْ أَسۡلَمۡنَا وَلَمَّا يَدۡخُلِ ٱلۡإِيمَٰنُ فِي قُلُوبِكُمۡۖ وَإِن تُطِيعُواْ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥ لَا يَلِتۡكُم مِّنۡ أَعۡمَٰلِكُمۡ شَيۡـًٔاۚ إِنَّ ٱللَّهَ غَفُورٞ رَّحِيمٌ
Một số cư dân vùng sa mạc nói khi đến gặp Thiên Sứ Muhammad: Tôi đã tin nơi Allah và Thiên Sứ của Ngài. Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - hãy nói với họ: Các ngươi chưa thực sự có đức tin, các ngươi hãy nói rằng chúng tôi đã vân phục và quy thuận Islam. Các ngươi hãy chỉ nói thế thôi bởi vì đức tin chưa thấm nhuần vào trong trái tim của các ngươi. Tuy nhiên, nếu các ngươi - những người cư dân vùng sa mạc - tuân lệnh Allah và Thiên Sứ của Ngài bằng đức tin, làm điều thiện tốt, và tránh xa những điều cấm của Ngài thì Allah sẽ không làm mất đi bất cứ điều gì từ ân phước của các việc làm thiện tốt mà các ngươi đã làm. Quả thật, Allah là Đấng hằng tha thứ tội lỗi cho những bề tôi quay đầu sám hối với Ngài và Ngài rất đỗi thương xót họ.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• سوء الظن بأهل الخير معصية، ويجوز الحذر من أهل الشر بسوء الظن بهم.
Việc nghĩ xấu cho những người tốt là tội, tuy nhiên, được phép cảnh báo những người xấu bởi việc nghĩ đến những điều xấu cho họ.

• وحدة أصل بني البشر تقتضي نبذ التفاخر بالأنساب.
Tất cả loài người có chung một tổ tiên, điều đó ngăn họ thể hiện sự kiêu hãnh và tự hào về xuất thân của mình.

• الإيمان ليس مجرد نطق لا يوافقه اعتقاد، بل هو اعتقاد بالجَنان، وقول باللسان، وعمل بالأركان.
Đức tin không phải được thể hiện bằng lời nói trên môi mà phải đi đôi với tấm lòng và hành động của thể xác.

• هداية التوفيق بيد الله وحده وهي فضل منه سبحانه ليست حقًّا لأحد.
Quyền hướng dẫn là thuộc về một mình Allah, không ai có quyền năng đó.

 
含义的翻译 段: (14) 章: 哈吉拉特
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭