《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (21) 章: 哈地德
سَابِقُوٓاْ إِلَىٰ مَغۡفِرَةٖ مِّن رَّبِّكُمۡ وَجَنَّةٍ عَرۡضُهَا كَعَرۡضِ ٱلسَّمَآءِ وَٱلۡأَرۡضِ أُعِدَّتۡ لِلَّذِينَ ءَامَنُواْ بِٱللَّهِ وَرُسُلِهِۦۚ ذَٰلِكَ فَضۡلُ ٱللَّهِ يُؤۡتِيهِ مَن يَشَآءُۚ وَٱللَّهُ ذُو ٱلۡفَضۡلِ ٱلۡعَظِيمِ
Các ngươi hãy thi đua - hỡi con người - bằng việc hành đạo để tội lỗi của các ngươi được tha thứ như việc tự ăn năn sám hối và những việc ngoan đạo khác và để là cư dân của Thiên Đàng nơi mà khoảng rộng của nó bằng khoảng rộng của trời đất. Thiên Đàng đó đã được Allah dành sẵn cho người tin tưởng Allah va các Thiên Sứ của Ngài. Allah muốn ban nó cho ai Ngài muốn trong đám nô lệ của Ngài và Ngài có vô số thiên lộc dành cho đám nô lệ tin tưởng của Ngài.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• الزهد في الدنيا وما فيها من شهوات، والترغيب في الآخرة وما فيها من نعيم دائم يُعينان على سلوك الصراط المستقيم.
* Việc sống đơn giản ở trần gian, không chạy theo dục vọng và luôn quan tâm đến cuộc sống Đời Sau là những yếu tôi giúp đứng vững trên con đường ngay chính.

• وجوب الإيمان بالقدر.
* Bắt buộc phải tin tưởng vào sự tiền định.

• من فوائد الإيمان بالقدر عدم الحزن على ما فات من حظوظ الدنيا.
* Một trong những lợi ích của đức tin vào sự tiền định giúp con người không buồn phiền, đau khổ khi gặp phải điều xấu ở trần gian.

• البخل والأمر به خصلتان ذميمتان لا يتصف بهما المؤمن.
* Keo kiệt và bảo mọi người keo kiệt là hai bản tính xấu xa không nằm trong những thuộc tính của người có đức tin.

 
含义的翻译 段: (21) 章: 哈地德
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭