《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (1) 章: 穆扎底拉

Chương Al-Mujadalah

每章的意义:
إظهار علم الله الشامل وإحاطته البالغة، تربيةً لمراقبته، وتحذيرًا من مخالفته.
Trình bày kiến thức phổ quát của Allah trên mọi vạn vật và sự giám sát của Ngài, đồng thời cảnh báo những ai nghịch lại Ngài.

قَدۡ سَمِعَ ٱللَّهُ قَوۡلَ ٱلَّتِي تُجَٰدِلُكَ فِي زَوۡجِهَا وَتَشۡتَكِيٓ إِلَى ٱللَّهِ وَٱللَّهُ يَسۡمَعُ تَحَاوُرَكُمَآۚ إِنَّ ٱللَّهَ سَمِيعُۢ بَصِيرٌ
Chắc chắn, Allah đã nghe thấy lời của Khawlah con gái của Tha’labah đã khiếu nại chồng của nữ, Aws bin Assamit với Ngươi - hỡi Thiên Sứ - về việc y ta đã có hành vị Zhihar với nữ (đó là y ta đã nói với nữ: “Cô đối với tôi giống như cái lưng của mẹ tôi vậy, ý nói không thể “ăn nằm” nữa). Nữ đã cầu nguyện than thở với Allah xin Ngài giải quyết chuyện không lành của nữ. Và quả thật Allah hằng nghe thấy lời của hai người họ bởi lẽ Allah là Đấng hằng nghe hết mọi lời nói và nhìn thấy hết mọi sự việc, không có điều gì có thể giấu giếm được Ngài.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• لُطْف الله بالمستضعفين من عباده من حيث إجابة دعائهم ونصرتهم.
* Allah ưu ái với người yếu thế trong đám nô lệ của Ngài khi Ngài đáp lại lời khẩn cầu của họ và phù hộ họ chiến thắng.

• من رحمة الله بعباده تنوع كفارة الظهار حسب الاستطاعة ليخرج العبد من الحرج.
* Trong những cách thương xót mà Allah dành cho đám nô lệ của Ngài là Ngài đặt ra nhiều cách chuộc tội đối với tội Zhihar giúp họ dễ dàng chuộc tội theo khả năng của mình.

• في ختم آيات الظهار بذكر الكافرين؛ إشارة إلى أنه من أعمالهم، ثم ناسب أن يورد بعض أحوال الكافرين.
Trong các câu Kinh cuối cùng nói về Zihaar có đề cập đến những người vô đức tin, điều đó chỉ ra rằng đó là hành động của họ, sau đó, điều thích là đề cập đến một số tình trạng của những kẻ vô đức tin.

 
含义的翻译 段: (1) 章: 穆扎底拉
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭