《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (19) 章: 穆扎底拉
ٱسۡتَحۡوَذَ عَلَيۡهِمُ ٱلشَّيۡطَٰنُ فَأَنسَىٰهُمۡ ذِكۡرَ ٱللَّهِۚ أُوْلَٰٓئِكَ حِزۡبُ ٱلشَّيۡطَٰنِۚ أَلَآ إِنَّ حِزۡبَ ٱلشَّيۡطَٰنِ هُمُ ٱلۡخَٰسِرُونَ
Chúng đã bị Shaytan khống chế và điều khiển nên chúng đã quên hết mọi mệnh lệnh của Allah, chẳng những không làm hài lòng Allah mà chúng còn làm Allah giận dữ thêm nữa. Đám người mang tính cách được miêu tả đó là tay say của tên Iblis và những ai theo hắn. Há không phải những tên tay sai của Shaytan chắc chắn sẽ bị thua thiệt trên cõi đời này và cõi Đời Sau hay sao? Chúng đã bán sự chỉ đạo lấy sự lầm lạc và đổi Thiên Đàng để lấy Hỏa Ngục.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• لطف الله بنبيه صلى الله عليه وسلم؛ حيث أدَّب صحابته بعدم المشقَّة عليه بكثرة المناجاة.
* Allah luôn đối xử tốt với Nabi của Ngài - cầu xin Allah bang sự bình an đến Người - khi Ngài giáo dục các Sahabah của Người không được phép gây khó khăn cho Người qua việc thường xuyên tham khảo ý kiến riêng tư với Người.

• ولاية اليهود من شأن المنافقين.
* Việc bảo hộ cho người Do Thái là cách làm của người Munafiq.

• خسران أهل الكفر وغلبة أهل الإيمان سُنَّة إلهية قد تتأخر، لكنها لا تتخلف.
* Kết quả của người vô đức tin là thất bại còn người có đức tin sẽ giành chiến thắng, có thể sự chiến thắng đến hơi trễ, tuy nhiên, nó không bao giờ thay đổi.

 
含义的翻译 段: (19) 章: 穆扎底拉
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭