《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (3) 章: 穆扎底拉
وَٱلَّذِينَ يُظَٰهِرُونَ مِن نِّسَآئِهِمۡ ثُمَّ يَعُودُونَ لِمَا قَالُواْ فَتَحۡرِيرُ رَقَبَةٖ مِّن قَبۡلِ أَن يَتَمَآسَّاۚ ذَٰلِكُمۡ تُوعَظُونَ بِهِۦۚ وَٱللَّهُ بِمَا تَعۡمَلُونَ خَبِيرٞ
Những ai tự nghiêm cấm bản thân mình ăn nằm với vợ của họ bằng cách Zhihar với vợ của họ rồi sau đó muốn rút lại lời nói để được ăn nằm với vợ bình thường trở lại thì người chồng – người đã Zhihar – phải phóng thích một người nô lệ (nam hoặc nữ) trước khi họ ăn nằm trở lại với vợ của họ. Đó là luật của Allah đối với những ai đã buông lời Zhihar với vợ của họ. Quả thật, không có bất cứ điều gì hay một hành động nào có thể giấu giếm được Allah.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• لُطْف الله بالمستضعفين من عباده من حيث إجابة دعائهم ونصرتهم.
* Allah ưu ái với người yếu thế trong đám nô lệ của Ngài khi Ngài đáp lại lời khẩn cầu của họ và phù hộ họ chiến thắng.

• من رحمة الله بعباده تنوع كفارة الظهار حسب الاستطاعة ليخرج العبد من الحرج.
* Trong những cách thương xót mà Allah dành cho đám nô lệ của Ngài là Ngài đặt ra nhiều cách chuộc tội đối với tội Zhihar giúp họ dễ dàng chuộc tội theo khả năng của mình.

• في ختم آيات الظهار بذكر الكافرين؛ إشارة إلى أنه من أعمالهم، ثم ناسب أن يورد بعض أحوال الكافرين.
Trong các câu Kinh cuối cùng nói về Zihaar có đề cập đến những người vô đức tin, điều đó chỉ ra rằng đó là hành động của họ, sau đó, điều thích là đề cập đến một số tình trạng của những kẻ vô đức tin.

 
含义的翻译 段: (3) 章: 穆扎底拉
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭