Check out the new design

《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (115) 章: 艾奈尔姆
وَتَمَّتۡ كَلِمَتُ رَبِّكَ صِدۡقٗا وَعَدۡلٗاۚ لَّا مُبَدِّلَ لِكَلِمَٰتِهِۦۚ وَهُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡعَلِيمُ
Qur'an đã đạt đến độ chính xác tuyệt đối về lời phán và về thông điệp, không bao giờ sai lệch đi ý nghĩa trong Nó. Bởi Ngài luôn hằng nghe mọi lời nói của bầy tôi Ngài, Ngài am tường hết mọi việc, không có gì có thể giấu được Ngài và Ngài sẽ trừng trị những ai cố thay đổi những lời phán trong Nó.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• يجب أن يكون الهدف الأعظم للعبد اتباع الحق، ويطلبه بالطرق التي بيَّنها الله، ويعمل بذلك، ويرجو عَوْن ربه في اتباعه، ولا يتكل على نفسه وحوله وقوته.
Mục đích lớn của nô lệ là phải làm theo chân lý, nhận biết nó theo cách mà Allah đã trình bày và làm theo như thế, bên cạnh đó đặt niềm hy vọng trọn vẹn vào Thượng Đế trong việc noi theo chân lý đó và tuyệt đối không tự đắc về bản thân và sức mạnh của mình.

• من إنصاف القرآن للقلة المؤمنة العالمة إسناده الجهل والضلال إلى أكثر الخلق.
* Với sự công bằng của Thiên Kinh Qur'an đã biến số người tin tưởng từ số lượng ít, chìm trong ngu muội và lầm lạc trở thành đông đúc.

• من سنّته تعالى في الخلق ظهور أعداء من الإنس والجنّ للأنبياء وأتباعهم؛ لأنّ الحقّ يعرف بضدّه من الباطل.
* Trong những qui luật tạo hóa của Đấng Tối Cao là Ngài cho xuất hiện kẻ thù của giới Nabi và hậu duệ của họ gồm con người và loài Jinn. Bởi vì, sự thật được biết rõ qua sự điều đối nghịch với nó từ sự giả dối.

• القرآن صادق في أخباره، عادل في أحكامه،لا يُعْثَر في أخباره على ما يخالف الواقع، ولا في أحكامه على ما يخالف الحق.
* Qur'an là luôn trung thực trong thông điệp, chuẩn mực trong giáo lý. Mọi thông tin không trái ngược với thực tế và các giáo lý của Nó không bao giờ nghịch lại chân lý.

 
含义的翻译 段: (115) 章: 艾奈尔姆
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

古兰经注释研究中心发行。

关闭