《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (164) 章: 艾奈尔姆
قُلۡ أَغَيۡرَ ٱللَّهِ أَبۡغِي رَبّٗا وَهُوَ رَبُّ كُلِّ شَيۡءٖۚ وَلَا تَكۡسِبُ كُلُّ نَفۡسٍ إِلَّا عَلَيۡهَاۚ وَلَا تَزِرُ وَازِرَةٞ وِزۡرَ أُخۡرَىٰۚ ثُمَّ إِلَىٰ رَبِّكُم مَّرۡجِعُكُمۡ فَيُنَبِّئُكُم بِمَا كُنتُمۡ فِيهِ تَخۡتَلِفُونَ
Ngươi - hỡi Thiên Sứ - hãy nói với nhóm người đa thần: Há ngoài Allah Ta còn phải tìm một thượng đế khác ư? Trong khi Ngài là Đấng Hiển Vinh, Tối Cao Chủ Nhân của tất cả, Ngài còn là Thượng Đế địch thực đáng được thờ phượng. Không ai gánh tội thay ai cả và rồi tất cả trở về trình diện Ngài ở Đời Sau sẽ được Ngài cho biết cụ thể mọi việc đã từng làm ở trần gian về hành động thờ phượng.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• أن الدين يأمر بالاجتماع والائتلاف، وينهى عن التفرق والاختلاف.
* Quả thật, tôn giáo ra lệnh phải đoàn kết, phải liên minh, và cấm tranh cải và chia rẽ.

• من تمام عدله تعالى وإحسانه أنه يجازي بالسيئة مثلها، وبالحسنة عشرة أمثالها، وهذا أقل ما يكون من التضعيف.
* Trong những hình thức công bằng và tử tế của Allah là Ngài chỉ trừng phạt con người tương ứng với tội lỗi của y đã làm nhưng Ngài lại ban thưởng gấp mười lần so với việc làm tốt mà y từng làm, đó là con số thấp nhất để nhân lên.

• الدين الحق القَيِّم يتطَلب تسخير كل أعمال العبد واهتماماته لله عز وجل، فله وحده يتوجه العبد بصلاته وعبادته ومناسكه وذبائحه وجميع قرباته وأعماله في حياته وما أوصى به بعد وفاته.
* Tôn giáo chân lý thuần túy luôn yêu cầu tín đồ hướng hết mọi việc hành đạo kể cả sự sống và cái chết của y đều hướng về Allah duy nhất, kể cả lời di chúc để lại sau khi qua đời.

 
含义的翻译 段: (164) 章: 艾奈尔姆
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭