《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (11) 章: 朱姆尔
وَإِذَا رَأَوۡاْ تِجَٰرَةً أَوۡ لَهۡوًا ٱنفَضُّوٓاْ إِلَيۡهَا وَتَرَكُوكَ قَآئِمٗاۚ قُلۡ مَا عِندَ ٱللَّهِ خَيۡرٞ مِّنَ ٱللَّهۡوِ وَمِنَ ٱلتِّجَٰرَةِۚ وَٱللَّهُ خَيۡرُ ٱلرَّٰزِقِينَ
Một số những người Muslim nhìn thấy việc mua bán và vui chơi thì họ vội vã ra đi đến đó và bỏ Ngươi - hỡi Thiên Sứ - đứng một mình thuyết giảng trên bục giảng. Ngươi hãy nói với họ: Những gì ở nơi Allah là những hồng ân tốt đẹp nhất, hơn hẳn những việc mua bán, vui chơi, và Allah là Đấng ban thiên lộc tốt nhất. Cho nên các ngươi cứ từ tốn mà tìm kiếm thiên lộc của Ngài và hãy tuân lệnh Ngài rồi Ngài sẽ ban thiên lộc cho các ngươi trên cõi đời này và cõi Đời Sau.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• وجوب السعي إلى الجمعة بعد النداء وحرمة ما سواه من الدنيا إلا لعذر.
* Bắt buộc (nam giới) phải đến Masjid tham gia lễ nguyện Salah Jumu'ah sau khi tiếng Azdan được cất lên và cấm mọi hoạt động của trần gian ngoại trừ có lý do.

• تخصيص سورة للمنافقين فيه تنبيه على خطورتهم وخفاء أمرهم.
* Dành riêng một chương Kinh nói về người Munafiq muốn gởi thông điệp về những hiểm họa tiềm ẩn trong việc làm của họ.

• العبرة بصلاح الباطن لا بجمال الظاهر ولا حسن المنطق.
* Cái cần quan tâm là ở sự tốt đẹp của nội tâm chứ không phải ở vẻ bên ngoài hay ở lời lẽ êm tai.

 
含义的翻译 段: (11) 章: 朱姆尔
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭