《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 * - 译解目录


含义的翻译 段: (100) 章: 艾尔拉夫
أَوَلَمۡ يَهۡدِ لِلَّذِينَ يَرِثُونَ ٱلۡأَرۡضَ مِنۢ بَعۡدِ أَهۡلِهَآ أَن لَّوۡ نَشَآءُ أَصَبۡنَٰهُم بِذُنُوبِهِمۡۚ وَنَطۡبَعُ عَلَىٰ قُلُوبِهِمۡ فَهُمۡ لَا يَسۡمَعُونَ
Há chẳng phải một bài học quá rõ ràng cho các thế hệ sau này khi tổ tiên của họ bị hủy diệt bởi những tội lỗi mà cha ông họ đã gây ra, vậy mà họ chẳng chịu lấy điều đó mà rút kinh nghiệm. Chính xác hơn đó là một vết xe đỗ giành cho họ. Há chẳng phải quá rõ ràng cho bọn họ ư ? Nếu Allah muốn tiêu diệt bọn họ vì tội lỗi đã làm thì Ngài thừa sức tiêu diệt họ giống như cách mà Ngài thường làm. Và rồi Ngài đã niêm kín tấm lòng của họ khiến họ không có nhận thức được lời khuyên bảo và lời nhắc nhở cũng không ích lợi gì cho họ.
阿拉伯语经注:
这业中每段经文的优越:
• الإيمان والعمل الصالح سبب لإفاضة الخيرات والبركات من السماء والأرض على الأمة.
* Đức tin và việc làm ngoan đạo là nguyên nhân hưởng được hồng ân từ trên trời và dưới đất mang đến với một cộng đồng.

• الصلة وثيقة بين سعة الرزق والتقوى، وإنْ أنعم الله على الكافرين فإن هذا استدراج لهم ومكر بهم.
* Có mối liên kết chặt chẽ giữa bổng lộc và lòng kính sợ. Nếu Allah dùng nó ban cho những kẽ phủ nhận thì đó chỉ là kế kéo họ sâu hơn vào tội lỗi.

• على العبد ألا يأمن من عذاب الله المفاجئ الذي قد يأتي في أية ساعة من ليل أو نهار.
* Đối với một bề tôi thì chẳng bao giờ cảm thấy được an toàn trong cơn thịnh nộ bất chợt của Allah, chắc chắn nó sẽ đến ở một thời gian nào đó vào ban ngày hoặc ban đêm.

• يقص القرآن أخبار الأمم السابقة من أجل تثبيت المؤمنين وتحذير الكافرين.
* Thiên Kinh Qur'an kể về những gì xảy ra ở những thời trước là để làm bài học cho những người có đức tin và là lời cảnh tỉnh cho những kẽ phủ nhận.

 
含义的翻译 段: (100) 章: 艾尔拉夫
章节目录 页码
 
《古兰经》译解 - 越南语版古兰经简明注释。 - 译解目录

越南语版古兰经简明注释,古兰经研究注释中心发行。

关闭