Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - Həsən Əbdülkərim * - Tərcumənin mündəricatı


Mənaların tərcüməsi Surə: əl-Muddəssir   Ayə:

Chương Al-Muddaththir

يَٰٓأَيُّهَا ٱلۡمُدَّثِّرُ
Hỡi người đắp chăn (Nabi Muhammad)!
Ərəbcə təfsirlər:
قُمۡ فَأَنذِرۡ
Hãy đứng lên và cảnh báo (dân chúng)!
Ərəbcə təfsirlər:
وَرَبَّكَ فَكَبِّرۡ
Và hãy vĩ đại hóa Thượng Đế (Allah) của Ngươi.
Ərəbcə təfsirlər:
وَثِيَابَكَ فَطَهِّرۡ
Và hãy giữ y-phục của Ngươi sạch sẽ!
Ərəbcə təfsirlər:
وَٱلرُّجۡزَ فَٱهۡجُرۡ
Hãy tránh xa tượng thần;
Ərəbcə təfsirlər:
وَلَا تَمۡنُن تَسۡتَكۡثِرُ
Và khi làm ơn (cho người) chớ mong (người) trả ơn;
Ərəbcə təfsirlər:
وَلِرَبِّكَ فَٱصۡبِرۡ
Và vì Thượng Đế của Ngươi hãy kiên nhẫn;
Ərəbcə təfsirlər:
فَإِذَا نُقِرَ فِي ٱلنَّاقُورِ
Bởi thế, khi Còi Hụ hụ lên (lần thứ hai);
Ərəbcə təfsirlər:
فَذَٰلِكَ يَوۡمَئِذٖ يَوۡمٌ عَسِيرٌ
Thì Ngày đó sẽ là Ngày vất vả (cực nhọc).
Ərəbcə təfsirlər:
عَلَى ٱلۡكَٰفِرِينَ غَيۡرُ يَسِيرٖ
Không mấy thoải mái cho những kẻ không có đức tin;
Ərəbcə təfsirlər:
ذَرۡنِي وَمَنۡ خَلَقۡتُ وَحِيدٗا
Hãy để mặc TA với kẻ mà TA đã tạo ra cô đơn;
Ərəbcə təfsirlər:
وَجَعَلۡتُ لَهُۥ مَالٗا مَّمۡدُودٗا
Và TA đã làm cho y có được của cải dồi dào (giàu có).
Ərəbcə təfsirlər:
وَبَنِينَ شُهُودٗا
Và con cái đầy đàn bên cạnh.
Ərəbcə təfsirlər:
وَمَهَّدتُّ لَهُۥ تَمۡهِيدٗا
Và suôn sẻ mọi điều;
Ərəbcə təfsirlər:
ثُمَّ يَطۡمَعُ أَنۡ أَزِيدَ
Rồi y còn tham lam muốn TA ban thêm;
Ərəbcə təfsirlər:
كَلَّآۖ إِنَّهُۥ كَانَ لِأٓيَٰتِنَا عَنِيدٗا
Nhất định không! Quả thật, y là kẻ chống đối các Dấu Hiệu của TA.
Ərəbcə təfsirlər:
سَأُرۡهِقُهُۥ صَعُودًا
TA sẽ làm cho y khốn đốn như trèo núi dốc đứng.
Ərəbcə təfsirlər:
إِنَّهُۥ فَكَّرَ وَقَدَّرَ
Quả thật, y suy ngẫm và mưu đồ,
Ərəbcə təfsirlər:
فَقُتِلَ كَيۡفَ قَدَّرَ
Bởi thế, y chỉ thiệt thân! Y mưu đồ làm sao!
Ərəbcə təfsirlər:
ثُمَّ قُتِلَ كَيۡفَ قَدَّرَ
Rồi y chỉ thiệt thân! Y mưu đồ làm sao!
Ərəbcə təfsirlər:
ثُمَّ نَظَرَ
Rồi y nhìn (ngẫm nghĩ);
Ərəbcə təfsirlər:
ثُمَّ عَبَسَ وَبَسَرَ
Rồi cau mày và nhăn nhó;
Ərəbcə təfsirlər:
ثُمَّ أَدۡبَرَ وَٱسۡتَكۡبَرَ
Rồi quay lưng và tỏ vẻ ngạo mạn;
Ərəbcə təfsirlər:
فَقَالَ إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا سِحۡرٞ يُؤۡثَرُ
Thế rồi y bảo: “Điều này chẳng qua là trò ảo thuật có từ xưa.”
Ərəbcə təfsirlər:
إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا قَوۡلُ ٱلۡبَشَرِ
“Rõ thật (Qur'an) này chỉ là Lời nói của một người phàm.”
Ərəbcə təfsirlər:
سَأُصۡلِيهِ سَقَرَ
TA sẽ sớm quẳng y vào Lửa của hỏa ngục.
Ərəbcə təfsirlər:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا سَقَرُ
Và điều gì sẽ cho Ngươi biết Lửa của hỏa ngục là gì?
Ərəbcə təfsirlər:
لَا تُبۡقِي وَلَا تَذَرُ
Nó không dung tha cũng không bỏ sót (một tên sai quấy và tội lỗi nào).
Ərəbcə təfsirlər:
لَوَّاحَةٞ لِّلۡبَشَرِ
Nó đốt cháy và lột hết các lớp da.
Ərəbcə təfsirlər:
عَلَيۡهَا تِسۡعَةَ عَشَرَ
Trên nó có mười chín (vị Thiên Thần giữ ngục).
Ərəbcə təfsirlər:
وَمَا جَعَلۡنَآ أَصۡحَٰبَ ٱلنَّارِ إِلَّا مَلَٰٓئِكَةٗۖ وَمَا جَعَلۡنَا عِدَّتَهُمۡ إِلَّا فِتۡنَةٗ لِّلَّذِينَ كَفَرُواْ لِيَسۡتَيۡقِنَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ وَيَزۡدَادَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِيمَٰنٗا وَلَا يَرۡتَابَ ٱلَّذِينَ أُوتُواْ ٱلۡكِتَٰبَ وَٱلۡمُؤۡمِنُونَ وَلِيَقُولَ ٱلَّذِينَ فِي قُلُوبِهِم مَّرَضٞ وَٱلۡكَٰفِرُونَ مَاذَآ أَرَادَ ٱللَّهُ بِهَٰذَا مَثَلٗاۚ كَذَٰلِكَ يُضِلُّ ٱللَّهُ مَن يَشَآءُ وَيَهۡدِي مَن يَشَآءُۚ وَمَا يَعۡلَمُ جُنُودَ رَبِّكَ إِلَّا هُوَۚ وَمَا هِيَ إِلَّا ذِكۡرَىٰ لِلۡبَشَرِ
Và TA đã không chỉ định ai ngoài Thiên Thần làm những người canh gác hỏa ngục. Và TA ấn định con số (19) của chúng như một sự thử thách cho những ai không có đức tin và để thuyết phục những ai đã được ban cấp Kinh Sách và cũng để tăng cường đức tin cho những người tin tưởng; và để cho những người được ban cho Kinh Sách cũng như những người tín tưởng không còn có gì để ngờ vực cả; và để cho những kẻ mang trong lòng một chứng bệnh và những kẻ không có đức tin có dịp nói: “Allah định nói gì qua thí dụ so sánh này.” Allah đánh lạc hướng kẻ nào Ngài muốn và hướng dẫn người nào Ngài muốn như thế; và không ai biết rõ lực lượng của Thượng Đế của Ngươi ngoại trừ Ngài. Và Nó là Lời Nhắc Nhở cho người phàm.
Ərəbcə təfsirlər:
كَلَّا وَٱلۡقَمَرِ
Không, thề bởi mặt trăng;
Ərəbcə təfsirlər:
وَٱلَّيۡلِ إِذۡ أَدۡبَرَ
Và bởi đêm tối khi nó rút đi,
Ərəbcə təfsirlər:
وَٱلصُّبۡحِ إِذَآ أَسۡفَرَ
Và bởi hừng đông khi nó chói rạng;
Ərəbcə təfsirlər:
إِنَّهَا لَإِحۡدَى ٱلۡكُبَرِ
Quả thật, Nó là một đại họa;
Ərəbcə təfsirlər:
نَذِيرٗا لِّلۡبَشَرِ
Một sự cảnh báo cho người phàm;
Ərəbcə təfsirlər:
لِمَن شَآءَ مِنكُمۡ أَن يَتَقَدَّمَ أَوۡ يَتَأَخَّرَ
Cho ai trong các người muốn tiên phong đi trước hoặc muốn ở lại sau.
Ərəbcə təfsirlər:
كُلُّ نَفۡسِۭ بِمَا كَسَبَتۡ رَهِينَةٌ
Mỗi người (linh hồn) sẽ là một cam kết cho những điều mà nó đã làm.
Ərəbcə təfsirlər:
إِلَّآ أَصۡحَٰبَ ٱلۡيَمِينِ
Ngoại trừ những người Bạn của phía Tay Phải
Ərəbcə təfsirlər:
فِي جَنَّٰتٖ يَتَسَآءَلُونَ
Trong thiên đàng. Họ sẽ hỏi nhau;
Ərəbcə təfsirlər:
عَنِ ٱلۡمُجۡرِمِينَ
Về những kẻ tội lỗi.
Ərəbcə təfsirlər:
مَا سَلَكَكُمۡ فِي سَقَرَ
“Điều gì đã đưa các anh vào Lửa của hỏa ngục vậy?”
Ərəbcə təfsirlər:
قَالُواْ لَمۡ نَكُ مِنَ ٱلۡمُصَلِّينَ
Chúng sẽ đáp: “Chúng tôi là những ngươi không năng dâng lễ nguyện Salah."
Ərəbcə təfsirlər:
وَلَمۡ نَكُ نُطۡعِمُ ٱلۡمِسۡكِينَ
"Và chúng tôi là những người thường không nuôi ăn người nghèo."
Ərəbcə təfsirlər:
وَكُنَّا نَخُوضُ مَعَ ٱلۡخَآئِضِينَ
"Và chúng tôi thường nói chuyện vô bổ với những người hay chuyện vãn tầm phào."
Ərəbcə təfsirlər:
وَكُنَّا نُكَذِّبُ بِيَوۡمِ ٱلدِّينِ
"Và chúng tôi thường phủ nhận Ngày Phán xử."
Ərəbcə təfsirlər:
حَتَّىٰٓ أَتَىٰنَا ٱلۡيَقِينُ
"Cho tới khi chúng tôi gặp điều kiên định (cái chết)”.
Ərəbcə təfsirlər:
فَمَا تَنفَعُهُمۡ شَفَٰعَةُ ٱلشَّٰفِعِينَ
Bởi thế, không một sự can thiệp nào của những người can thiệp có thể giúp ích chúng được.
Ərəbcə təfsirlər:
فَمَا لَهُمۡ عَنِ ٱلتَّذۡكِرَةِ مُعۡرِضِينَ
Bởi thế, lý do gì đã khiến chúng quay lánh xa Lời cảnh báo?
Ərəbcə təfsirlər:
كَأَنَّهُمۡ حُمُرٞ مُّسۡتَنفِرَةٞ
Chúng giống như con lừa khiếp đảm;
Ərəbcə təfsirlər:
فَرَّتۡ مِن قَسۡوَرَةِۭ
Tháo chạy trước con sư tử.
Ərəbcə təfsirlər:
بَلۡ يُرِيدُ كُلُّ ٱمۡرِيٕٖ مِّنۡهُمۡ أَن يُؤۡتَىٰ صُحُفٗا مُّنَشَّرَةٗ
Không, mỗi người trong bọn chúng muốn được trao cho những tờ kinh được trải ra
Ərəbcə təfsirlər:
كَلَّاۖ بَل لَّا يَخَافُونَ ٱلۡأٓخِرَةَ
Vô phương! Không, chúng không sợ đời sau.
Ərəbcə təfsirlər:
كَلَّآ إِنَّهُۥ تَذۡكِرَةٞ
Vô phương! Quả thật Nó (Qur'an) là Lời cảnh báo;
Ərəbcə təfsirlər:
فَمَن شَآءَ ذَكَرَهُۥ
Bởi thế, người nào muốn thì hãy (đọc và) cảnh giác;
Ərəbcə təfsirlər:
وَمَا يَذۡكُرُونَ إِلَّآ أَن يَشَآءَ ٱللَّهُۚ هُوَ أَهۡلُ ٱلتَّقۡوَىٰ وَأَهۡلُ ٱلۡمَغۡفِرَةِ
Nhưng không ai cảnh giác đặng trừ phi Allah muốn bởi vì Ngài là Chủ Nhân đáng phải sợ và là Chủ Nhân ban sự tha thứ.
Ərəbcə təfsirlər:
 
Mənaların tərcüməsi Surə: əl-Muddəssir
Surələrin mündəricatı Səhifənin rəqəmi
 
Qurani Kərimin mənaca tərcüməsi - Vyetnam dilinə tərcümə - Həsən Əbdülkərim - Tərcumənin mündəricatı

Qurani Kərimin Vyetnam dilinə mənaca tərcüməsi. Tərcümə etdi: Həsən Əbdulkərim. Düzəlişlər "Ruvvad" Tərcümə Mərkəzinin rəhbərliyi altında aparılıb. Orijinal tərcümə rəy bildirmək, qiymətləndirmək və davamlı təkmilləşdirmək üçün mövcuddur.

Bağlamaq