Prijevod značenja časnog Kur'ana - Vijetnamski prijevod * - Sadržaj prijevodā


Prijevod značenja Ajet: (64) Sura: Sura Hud
وَيَٰقَوۡمِ هَٰذِهِۦ نَاقَةُ ٱللَّهِ لَكُمۡ ءَايَةٗۖ فَذَرُوهَا تَأۡكُلۡ فِيٓ أَرۡضِ ٱللَّهِۖ وَلَا تَمَسُّوهَا بِسُوٓءٖ فَيَأۡخُذَكُمۡ عَذَابٞ قَرِيبٞ
(Saleh) bảo: “Con lạc đà cái(74) này của Allah là một dấu hiệu ban cho các người. Bởi thế, hãy để mặc nó ăn cỏ nơi miếng đất trồng của Allah và chớ mó tay hãm hại nó; e rằng các người sẽ bị trừng phạt nhanh chóng.”
(74) Người dân Thamud thách đố Nabi Saleh trưng bày một phép lạ để chứng minh vai trò Thiên Sứ của Người. Họ bảo: “Nếu thật sự là một Thiên Sứ thì ngươi hãy làm cho tảng đá này biến thành một con lạc đà cái có thai mười tháng, lúc đó bọn ta mới tin tưởng nơi những điều mà ngươi mang đến.” Nabi Saleh bắt họ xác nhận lời giao ước và cầu xin Allah trưng bày phép lạ theo yêu câu của người dân Thamud. Tức thời, tảng đá chẻ làm hai và một con lạc đà cái có thai mười tháng từ trong đó bước ra.
Tefsiri na arapskom jeziku:
 
Prijevod značenja Ajet: (64) Sura: Sura Hud
Indeks sura Broj stranice
 
Prijevod značenja časnog Kur'ana - Vijetnamski prijevod - Sadržaj prijevodā

Prijevod značenja Plemenitog Kur'ana na vijetnamski jezik - Hasen Abdulkerim. Štampao i distribuirao Kompeks kralja Fehda za štampanje Plemenitog Kur'ana u Medini, 1423. godine po Hidžri. Napomena: Prijevod naznačenih ajeta je korigovan pod nadzorom Ruwwad centra. Omogućen je uvid u originalni prijevod radi prijedloga, ocjene i kontinuiranog unapređivanja.

Zatvaranje