Check out the new design

Prijevod značenja časnog Kur'ana - Vijetnamski prijevod - Hasan Abdulkerim * - Sadržaj prijevodā


Prijevod značenja Sura: El-Kehf   Ajet:
فَلَمَّا جَاوَزَا قَالَ لِفَتَىٰهُ ءَاتِنَا غَدَآءَنَا لَقَدۡ لَقِينَا مِن سَفَرِنَا هَٰذَا نَصَبٗا
Do đó, khi hai thầy trò đã đi qua khỏi chỗ hẹn (mà không biết), (Musa) bảo tiểu đồng: “Hãy dọn bữa ăn sáng của chúng mình ra; chắc chắn chúng mình đã thấm mệt vì chuyến đi quá lâu này.”
Tefsiri na arapskom jeziku:
قَالَ أَرَءَيۡتَ إِذۡ أَوَيۡنَآ إِلَى ٱلصَّخۡرَةِ فَإِنِّي نَسِيتُ ٱلۡحُوتَ وَمَآ أَنسَىٰنِيهُ إِلَّا ٱلشَّيۡطَٰنُ أَنۡ أَذۡكُرَهُۥۚ وَٱتَّخَذَ سَبِيلَهُۥ فِي ٱلۡبَحۡرِ عَجَبٗا
(Tiểu đồng) thưa: “Thầy có thấy (điều gì hay không) khi chúng ta đang tiến đến mũi đá? Bởi vì tôi đã quên lửng (chuyện của) con Cá và chỉ có Shaytan đã làm cho tôi quên thưa (chuyện của nó) với Thầy; và nó đã tìm đường nhảy xuống biển đi mất dạng một cách kỳ diệu.”
Tefsiri na arapskom jeziku:
قَالَ ذَٰلِكَ مَا كُنَّا نَبۡغِۚ فَٱرۡتَدَّا عَلَىٰٓ ءَاثَارِهِمَا قَصَصٗا
Musa bảo: “Chỗ đó là địa điểm mà chúng ta đang tìm.” Do đó, hai người nương theo dấu vết cũ mà quay trở lại chỗ hẹn.
Tefsiri na arapskom jeziku:
فَوَجَدَا عَبۡدٗا مِّنۡ عِبَادِنَآ ءَاتَيۡنَٰهُ رَحۡمَةٗ مِّنۡ عِندِنَا وَعَلَّمۡنَٰهُ مِن لَّدُنَّا عِلۡمٗا
Thế là họ gặp được một người bề tôi của TA (Allah) mà TA đã ban cho Hồng Ân và đã được TA dạy cho Kiến thức của TA.
Tefsiri na arapskom jeziku:
قَالَ لَهُۥ مُوسَىٰ هَلۡ أَتَّبِعُكَ عَلَىٰٓ أَن تُعَلِّمَنِ مِمَّا عُلِّمۡتَ رُشۡدٗا
Musa thưa với Người lạ (Al-Khidir): "Tôi theo thầy được chăng để thầy dạy tôi Chân Lý cao thâm mà (Allah) đã chỉ dạy thầy?"
Tefsiri na arapskom jeziku:
قَالَ إِنَّكَ لَن تَسۡتَطِيعَ مَعِيَ صَبۡرٗا
Người lạ đáp: “Quả thật ngươi sẽ không nhẫn nại được với ta.”
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَكَيۡفَ تَصۡبِرُ عَلَىٰ مَا لَمۡ تُحِطۡ بِهِۦ خُبۡرٗا
“Và làm sao ngươi có thể kiên nhẫn được với điều vượt quá sự hiểu biết của ngươi.”
Tefsiri na arapskom jeziku:
قَالَ سَتَجِدُنِيٓ إِن شَآءَ ٱللَّهُ صَابِرٗا وَلَآ أَعۡصِي لَكَ أَمۡرٗا
(Musa) thưa: “Thầy sẽ thấy, nếu Allah muốn, tôi sẽ rất kiên nhẫn; và tôi sẽ không cãi thầy về bất cứ điều gì.”
Tefsiri na arapskom jeziku:
قَالَ فَإِنِ ٱتَّبَعۡتَنِي فَلَا تَسۡـَٔلۡنِي عَن شَيۡءٍ حَتَّىٰٓ أُحۡدِثَ لَكَ مِنۡهُ ذِكۡرٗا
Người lạ đáp: “Vậy nếu ngươi nhất định theo ta thì chớ hỏi ta về bất cứ điều gì trừ phi tự ta nói ra cho ngươi biết.”
Tefsiri na arapskom jeziku:
فَٱنطَلَقَا حَتَّىٰٓ إِذَا رَكِبَا فِي ٱلسَّفِينَةِ خَرَقَهَاۖ قَالَ أَخَرَقۡتَهَا لِتُغۡرِقَ أَهۡلَهَا لَقَدۡ جِئۡتَ شَيۡـًٔا إِمۡرٗا
Thế là hai người ra đi cho đến khi lên một chiếc thuyền, Người lạ (Khidir) bỗng đục lỗ chiếc thuyền. (Musa) lên tiếng: “Phải chăng thầy đục lỗ nó để nhận chìm những người (hành khách) trên thuyền này hay sao? Chắc chắn thầy đã làm một điều hết sức tồi tệ.”
Tefsiri na arapskom jeziku:
قَالَ أَلَمۡ أَقُلۡ إِنَّكَ لَن تَسۡتَطِيعَ مَعِيَ صَبۡرٗا
Người lạ bảo: “Há ta đã không bảo chắc chắn ngươi sẽ không thể kiên nhẫn cùng với ta hay sao?”
Tefsiri na arapskom jeziku:
قَالَ لَا تُؤَاخِذۡنِي بِمَا نَسِيتُ وَلَا تُرۡهِقۡنِي مِنۡ أَمۡرِي عُسۡرٗا
(Musa) thưa: “Xin thầy chớ rầy tôi về điều tôi đã trót quên và làm khó dễ tôi trong việc (học hỏi) của tôi.”
Tefsiri na arapskom jeziku:
فَٱنطَلَقَا حَتَّىٰٓ إِذَا لَقِيَا غُلَٰمٗا فَقَتَلَهُۥ قَالَ أَقَتَلۡتَ نَفۡسٗا زَكِيَّةَۢ بِغَيۡرِ نَفۡسٖ لَّقَدۡ جِئۡتَ شَيۡـٔٗا نُّكۡرٗا
Thế rồi hai người tiếp tục đi mãi cho đến khi gặp một đứa bé trai thì Người lạ giết chết nó. (Musa) lên tiếng: "Thầy đã giết một người vô tội như thế sao? Quả thật, thầy đã phạm một điều hết sức tội lỗi."
Tefsiri na arapskom jeziku:
 
Prijevod značenja Sura: El-Kehf
Indeks sura Broj stranice
 
Prijevod značenja časnog Kur'ana - Vijetnamski prijevod - Hasan Abdulkerim - Sadržaj prijevodā

Preveo Hasan Abdul Karim. Pregledano od strane Prevodilačkog centra Ruvvad. Dopušta se uvid u originalni prijevod radi sugestije, ocjene i stalnog unapređivanja.

Zatvaranje