Prijevod značenja časnog Kur'ana - Vijetnamski prijevod * - Sadržaj prijevodā


Prijevod značenja Ajet: (82) Sura: Sura el-Kehf
وَأَمَّا ٱلۡجِدَارُ فَكَانَ لِغُلَٰمَيۡنِ يَتِيمَيۡنِ فِي ٱلۡمَدِينَةِ وَكَانَ تَحۡتَهُۥ كَنزٞ لَّهُمَا وَكَانَ أَبُوهُمَا صَٰلِحٗا فَأَرَادَ رَبُّكَ أَن يَبۡلُغَآ أَشُدَّهُمَا وَيَسۡتَخۡرِجَا كَنزَهُمَا رَحۡمَةٗ مِّن رَّبِّكَۚ وَمَا فَعَلۡتُهُۥ عَنۡ أَمۡرِيۚ ذَٰلِكَ تَأۡوِيلُ مَا لَمۡ تَسۡطِع عَّلَيۡهِ صَبۡرٗا
“Và về bức tường, bởi vì nó là tài sản của hai đứa trẻ mồ côi trong thị trấn và phía dưới có một kho tàng để dành cho chúng và người cha của chúng là một người ngoan đạo nên Thượng Đế (Allah) của ngươi (Musa) muốn rằng khi hai đứa trẻ ấy trưởng thành chúng sẽ lấy kho tàng của chúng ra (sử dụng), như là một Hồng Ân của Thượng Đế của ngươi. Và ta đã không tự ý làm ra chuyện đó(101). Đó là lời giải thích về những điều mà ngươi không thể nhẫn nại được.”
(101) Al-Khudhair đã không hành động theo ý riêng mà chỉ tuân hành mệnh lệnh của Allah.
Tefsiri na arapskom jeziku:
 
Prijevod značenja Ajet: (82) Sura: Sura el-Kehf
Indeks sura Broj stranice
 
Prijevod značenja časnog Kur'ana - Vijetnamski prijevod - Sadržaj prijevodā

Prijevod značenja Plemenitog Kur'ana na vijetnamski jezik - Hasen Abdulkerim. Štampao i distribuirao Kompeks kralja Fehda za štampanje Plemenitog Kur'ana u Medini, 1423. godine po Hidžri. Napomena: Prijevod naznačenih ajeta je korigovan pod nadzorom Ruwwad centra. Omogućen je uvid u originalni prijevod radi prijedloga, ocjene i kontinuiranog unapređivanja.

Zatvaranje