Prijevod značenja časnog Kur'ana - Vijetnamski prijevod * - Sadržaj prijevodā


Prijevod značenja Ajet: (61) Sura: Sura Alu Imran
فَمَنۡ حَآجَّكَ فِيهِ مِنۢ بَعۡدِ مَا جَآءَكَ مِنَ ٱلۡعِلۡمِ فَقُلۡ تَعَالَوۡاْ نَدۡعُ أَبۡنَآءَنَا وَأَبۡنَآءَكُمۡ وَنِسَآءَنَا وَنِسَآءَكُمۡ وَأَنفُسَنَا وَأَنفُسَكُمۡ ثُمَّ نَبۡتَهِلۡ فَنَجۡعَل لَّعۡنَتَ ٱللَّهِ عَلَى ٱلۡكَٰذِبِينَ
Bởi thế, nếu có ai tranh luận với Ngươi về điều này sau khi Ngươi đã tiếp thu được mọi sự hiểu biết liên quan thì hãy bảo họ: “Hãy mời đến đây. Hãy gọi tập họp con trai của chúng tôi và con trai của quí vị và phụ nữ của chúng tôi lẫn phụ nữ của quí vị, bản thân của chúng tôi và bản thân của quí vị rồi để chúng ta thật lòng cầu nguyện - rồi xin Allah giáng lời nguyền rủa của Ngài lên mình những kẻ nói dối.”(46)
(46) Năm thứ 9 lịch Islam, một phái bộ Thiên Chúa của Najran đến yết kiến Thiên Sứ tại Madiah và đã trao đổi với Thiên Sứ quan điểm của họ về Nabi Ysa. Họ nói: 1/ Giê su là Thượng Đế bởi vì Người phục sinh được người chết, chữa lành người bệnh phong cùi và thông báo điều vô hình. (Q.3:49); 2/ Giê-su là con trai của Thượng Đế bởi vì Người có mẹ nhưng không có cha; 3/ Giê-su là vị thứ ba trong ba ngôi (Cha, con và thánh thần) bởi vì Thượng Đế phán ‘Chúng tôi tạo hóa, chúng tôi làm v.v... Để đáp lại lập luận của họ, Allah đã mặc khải các câu 45-63 của Chương Ali ‘Imran này cho Thiên Sứ. Cuối cùng, Allah yêu cầu họ thành tâm cầu nguyện xin Allah giáng lời nguyền rủa của Ngài lên đầu những kẻ nói dối. Phái đoàn Thiên Chúa của Najran đã không làm theo yêu cầu và xin cáo lui. (Xem Sirat Al-Nabi của Ibnu Is-haaq)
Tefsiri na arapskom jeziku:
 
Prijevod značenja Ajet: (61) Sura: Sura Alu Imran
Indeks sura Broj stranice
 
Prijevod značenja časnog Kur'ana - Vijetnamski prijevod - Sadržaj prijevodā

Prijevod značenja Plemenitog Kur'ana na vijetnamski jezik - Hasen Abdulkerim. Štampao i distribuirao Kompeks kralja Fehda za štampanje Plemenitog Kur'ana u Medini, 1423. godine po Hidžri. Napomena: Prijevod naznačenih ajeta je korigovan pod nadzorom Ruwwad centra. Omogućen je uvid u originalni prijevod radi prijedloga, ocjene i kontinuiranog unapređivanja.

Zatvaranje