Check out the new design

Prijevod značenja časnog Kur'ana - Vijetnamski prijevod - Hasan Abdulkerim * - Sadržaj prijevodā


Prijevod značenja Sura: El-En'am   Ajet:

Al-An-'am

ٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ ٱلَّذِي خَلَقَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضَ وَجَعَلَ ٱلظُّلُمَٰتِ وَٱلنُّورَۖ ثُمَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ بِرَبِّهِمۡ يَعۡدِلُونَ
Mọi lời ca tụng đều dâng lên Allah, Đấng đã tạo các tầng trời và trái đất và đã làm ra cái u tối và ánh sáng, thế mà những kẻ phủ nhận đức tin lại dựng những đối tượng ngang vai với (Allah) của họ.
Tefsiri na arapskom jeziku:
هُوَ ٱلَّذِي خَلَقَكُم مِّن طِينٖ ثُمَّ قَضَىٰٓ أَجَلٗاۖ وَأَجَلٞ مُّسَمًّى عِندَهُۥۖ ثُمَّ أَنتُمۡ تَمۡتَرُونَ
Ngài là Đấng đã tạo các ngươi từ đất sét rồi qui định (cho mỗi người) một thời hạn (tuổi thọ). Nhưng Ngài còn giữ nơi Ngài một hạn kỳ khác. Rồi các ngươi sinh lòng nghi ngờ (về sự phục sinh).
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَهُوَ ٱللَّهُ فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَفِي ٱلۡأَرۡضِ يَعۡلَمُ سِرَّكُمۡ وَجَهۡرَكُمۡ وَيَعۡلَمُ مَا تَكۡسِبُونَ
Và Ngài là Allah (đang an vị) trong các tầng trời và trái đất. Ngài biết điều bí mật và điều công khai của các ngươi. Và Ngài biết điều (tốt và xấu) mà các ngươi đã làm ra.
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَمَا تَأۡتِيهِم مِّنۡ ءَايَةٖ مِّنۡ ءَايَٰتِ رَبِّهِمۡ إِلَّا كَانُواْ عَنۡهَا مُعۡرِضِينَ
Và không một dấu hiệu nào trong các dấu hiệu của Thượng Đế của họ đến với họ mà họ lại không quay mặt làm ngơ.
Tefsiri na arapskom jeziku:
فَقَدۡ كَذَّبُواْ بِٱلۡحَقِّ لَمَّا جَآءَهُمۡ فَسَوۡفَ يَأۡتِيهِمۡ أَنۢبَٰٓؤُاْ مَا كَانُواْ بِهِۦ يَسۡتَهۡزِءُونَ
Bởi thế, chắc chắn họ phủ nhận Sự Thật khi nó đến với họ. Nhưng họ sẽ sớm biết tin tức về những điều mà họ thường chế giễu.
Tefsiri na arapskom jeziku:
أَلَمۡ يَرَوۡاْ كَمۡ أَهۡلَكۡنَا مِن قَبۡلِهِم مِّن قَرۡنٖ مَّكَّنَّٰهُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ مَا لَمۡ نُمَكِّن لَّكُمۡ وَأَرۡسَلۡنَا ٱلسَّمَآءَ عَلَيۡهِم مِّدۡرَارٗا وَجَعَلۡنَا ٱلۡأَنۡهَٰرَ تَجۡرِي مِن تَحۡتِهِمۡ فَأَهۡلَكۡنَٰهُم بِذُنُوبِهِمۡ وَأَنشَأۡنَا مِنۢ بَعۡدِهِمۡ قَرۡنًا ءَاخَرِينَ
Há họ không thấy việc TA (Allah) đã hủy diệt trước họ bao nhiêu thế hệ mà TA đã định cư trên trái đất hay sao? TA đã định cư họ trên trái đất không như TA đã định cư các ngươi. TA đã ban nước mưa xối xả từ trên trời xuống cho họ và tạo các dòng sông chảy bên dưới họ, nhưng TA đã tiêu diệt họ vì những tội lỗi của họ và đã cho sinh sản những thế hệ khác (để thay thế họ).
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَلَوۡ نَزَّلۡنَا عَلَيۡكَ كِتَٰبٗا فِي قِرۡطَاسٖ فَلَمَسُوهُ بِأَيۡدِيهِمۡ لَقَالَ ٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا سِحۡرٞ مُّبِينٞ
Nếu TA (Allah) có ban xuống cho Ngươi một Kinh Sách (viết) trên các miếng da thuộc mà họ có thể sờ với bàn tay của họ thì chắc chắn những kẻ không có lòng tin sẽ nói: “Đây chỉ là một trò ảo thuật hiển hiện.”
Tefsiri na arapskom jeziku:
وَقَالُواْ لَوۡلَآ أُنزِلَ عَلَيۡهِ مَلَكٞۖ وَلَوۡ أَنزَلۡنَا مَلَكٗا لَّقُضِيَ ٱلۡأَمۡرُ ثُمَّ لَا يُنظَرُونَ
Và họ nói: “Tại sao không phái một Thiên Thần xuống cho Y (Muhammad)?” Và nếu TA phái một Thiên Thần xuống thì vấn đề đã được giải quyết xong rồi đâu có còn việc gia hạn cho họ.
Tefsiri na arapskom jeziku:
 
Prijevod značenja Sura: El-En'am
Indeks sura Broj stranice
 
Prijevod značenja časnog Kur'ana - Vijetnamski prijevod - Hasan Abdulkerim - Sadržaj prijevodā

Preveo Hasan Abdul Karim. Pregledano od strane Prevodilačkog centra Ruvvad. Dopušta se uvid u originalni prijevod radi sugestije, ocjene i stalnog unapređivanja.

Zatvaranje