Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim * - Translations’ Index


Translation of the meanings Surah: Al-An‘ām   Ayah:
وَلَوۡ جَعَلۡنَٰهُ مَلَكٗا لَّجَعَلۡنَٰهُ رَجُلٗا وَلَلَبَسۡنَا عَلَيۡهِم مَّا يَلۡبِسُونَ
Và nếu TA có làm cho Y (Sứ Giả) thành một Thiên Thần thì TA vẫn phải làm cho Y thành một người phàm. Và TA làm cho họ lúng túng thêm về điều đang làm cho họ lúng túng.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَلَقَدِ ٱسۡتُهۡزِئَ بِرُسُلٖ مِّن قَبۡلِكَ فَحَاقَ بِٱلَّذِينَ سَخِرُواْ مِنۡهُم مَّا كَانُواْ بِهِۦ يَسۡتَهۡزِءُونَ
Và chắc chắn các Sứ Giả trước Ngươi (Muhammad) đã bị chế giễu nhưng chung cuộc điều mà họ thường chế giễu sẽ bao vây những ai đã chế giễu lại trong đó.
Arabic explanations of the Qur’an:
قُلۡ سِيرُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ ثُمَّ ٱنظُرُواْ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلۡمُكَذِّبِينَ
Hãy bảo họ: “Hãy đi du lịch trên trái đất rồi xét xem kết cuộc của những kẻ phủ nhận Chân Lý đã xảy ra như thế nào.”
Arabic explanations of the Qur’an:
قُل لِّمَن مَّا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۖ قُل لِّلَّهِۚ كَتَبَ عَلَىٰ نَفۡسِهِ ٱلرَّحۡمَةَۚ لَيَجۡمَعَنَّكُمۡ إِلَىٰ يَوۡمِ ٱلۡقِيَٰمَةِ لَا رَيۡبَ فِيهِۚ ٱلَّذِينَ خَسِرُوٓاْ أَنفُسَهُمۡ فَهُمۡ لَا يُؤۡمِنُونَ
4. - Hãy hỏi họ: “Mọi vật trong các tầng trời và trái đất là của ai?” (Nếu họ không trả lời thì) hãy bảo họ: “Của Allah” Ngài tự qui định cho mình lòng Khoan dung. Mục đích để Ngài sẽ tập trung các ngươi trở lại vào Ngày phục sinh, (điều đó) không có gì phải ngờ vực cả. Chỉ những ai đánh mất linh hồn mới không tin tưởng.
Arabic explanations of the Qur’an:
۞ وَلَهُۥ مَا سَكَنَ فِي ٱلَّيۡلِ وَٱلنَّهَارِۚ وَهُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡعَلِيمُ
Mọi vật ẩn mình vào ban đêm và ban ngày đều là của Allah cả. Và Ngài là Đấng Hằng Nghe và Hằng Biết (mọi vật).
Arabic explanations of the Qur’an:
قُلۡ أَغَيۡرَ ٱللَّهِ أَتَّخِذُ وَلِيّٗا فَاطِرِ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَهُوَ يُطۡعِمُ وَلَا يُطۡعَمُۗ قُلۡ إِنِّيٓ أُمِرۡتُ أَنۡ أَكُونَ أَوَّلَ مَنۡ أَسۡلَمَۖ وَلَا تَكُونَنَّ مِنَ ٱلۡمُشۡرِكِينَ
Hãy bảo họ: “Há Ta sẽ phải nhận ai khác làm Đấng Bảo Hộ ngoài Allah, Đấng đã sáng tạo các tầng trời và trái đất hay sao? Và Ngài là Đấng Nuôi Dưỡng (vạn vật) chứ không được ai nuôi. Hãy bảo họ: “Ta (Muhammad) được lệnh phải là người đầu tiên thần phục Allah (trong lslam) và không được là một người thờ đa thần”.
Arabic explanations of the Qur’an:
قُلۡ إِنِّيٓ أَخَافُ إِنۡ عَصَيۡتُ رَبِّي عَذَابَ يَوۡمٍ عَظِيمٖ
Hãy bảo họ: "Ta sợ hình phạt vào một Ngày (Xét xử) Vĩ Đại nếu Ta bất tuân Thượng Đế (Allah) của Ta".
Arabic explanations of the Qur’an:
مَّن يُصۡرَفۡ عَنۡهُ يَوۡمَئِذٖ فَقَدۡ رَحِمَهُۥۚ وَذَٰلِكَ ٱلۡفَوۡزُ ٱلۡمُبِينُ
Vào Ngày đó, ai không bị phạt thì chắc chắn là được (Allah) khoan dung. Và đó là một sự thành tựu rạng rỡ.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَإِن يَمۡسَسۡكَ ٱللَّهُ بِضُرّٖ فَلَا كَاشِفَ لَهُۥٓ إِلَّا هُوَۖ وَإِن يَمۡسَسۡكَ بِخَيۡرٖ فَهُوَ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ قَدِيرٞ
Và nếu Allah giáng hình phạt lên ngươi (hỡi người) thì ngoài Ngài không ai có thể thu nó lại được; và nếu Ngài ban cho ngươi điều lành thì Ngài là Đấng Toàn Năng trên tất cả mọi thứ.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَهُوَ ٱلۡقَاهِرُ فَوۡقَ عِبَادِهِۦۚ وَهُوَ ٱلۡحَكِيمُ ٱلۡخَبِيرُ
Và Ngài là Đấng Tối Thượng ở bên trên các bầy tôi của Ngài; và Ngài là Đấng Rất Mực Sáng Suốt, Đấng Am tường mọi việc (vật).
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Al-An‘ām
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim - Translations’ Index

Translated by Hasan Abdulkarim and developed under the supervision of the Rowwad Translation Center. The original translation is available for the purpose of expressing an opinion, evaluation, and continuous development.

close