Check out the new design

Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim * - Translations’ Index


Translation of the meanings Surah: Al-An‘ām   Ayah:
قُلۡ أَيُّ شَيۡءٍ أَكۡبَرُ شَهَٰدَةٗۖ قُلِ ٱللَّهُۖ شَهِيدُۢ بَيۡنِي وَبَيۡنَكُمۡۚ وَأُوحِيَ إِلَيَّ هَٰذَا ٱلۡقُرۡءَانُ لِأُنذِرَكُم بِهِۦ وَمَنۢ بَلَغَۚ أَئِنَّكُمۡ لَتَشۡهَدُونَ أَنَّ مَعَ ٱللَّهِ ءَالِهَةً أُخۡرَىٰۚ قُل لَّآ أَشۡهَدُۚ قُلۡ إِنَّمَا هُوَ إِلَٰهٞ وَٰحِدٞ وَإِنَّنِي بَرِيٓءٞ مِّمَّا تُشۡرِكُونَ
Hãy bảo họ: “Cái gì (có giá trị) lớn nhất trong bằng chứng?” Hãy bảo họ: “(Việc) Allah làm chứng giữa Ta và các người (là lớn nhất.) Và Qur’an này đã được mặc khải cho Ta hầu dùng cảnh cáo các người và bất cứ ai mà nó có thể tiếp xúc. Phải chăng các người đã chứng nhận có những thần linh bên cạnh Allah hay sao?” Hãy bảo họ: “Ta không thể xác nhận như thế được.” Hãy bảo họ: “Chỉ Ngài (Allah) là Thượng Đế Duy nhất. Và Ta vô can về những điều mà các người đã tổ hợp với Ngài.”
Arabic explanations of the Qur’an:
ٱلَّذِينَ ءَاتَيۡنَٰهُمُ ٱلۡكِتَٰبَ يَعۡرِفُونَهُۥ كَمَا يَعۡرِفُونَ أَبۡنَآءَهُمُۘ ٱلَّذِينَ خَسِرُوٓاْ أَنفُسَهُمۡ فَهُمۡ لَا يُؤۡمِنُونَ
Những ai đã được TA (Allah) ban cho Kinh Sách đều nhìn nhận Y (là Sứ Giả của Allah) giống như việc họ nhìn nhận con cái của họ vậy; những ai đánh mất linh hồn mới không tin ấy thôi.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَمَنۡ أَظۡلَمُ مِمَّنِ ٱفۡتَرَىٰ عَلَى ٱللَّهِ كَذِبًا أَوۡ كَذَّبَ بِـَٔايَٰتِهِۦٓۚ إِنَّهُۥ لَا يُفۡلِحُ ٱلظَّٰلِمُونَ
Còn ai sai quấy hơn kẻ đã đặt điều nói dối rồi đổ thừa cho Allah hoặc phủ nhận các Lời Mặc Khải của Ngài? Và thật sự những kẻ làm điều sai quấy sẽ không bao giờ phát đạt.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَيَوۡمَ نَحۡشُرُهُمۡ جَمِيعٗا ثُمَّ نَقُولُ لِلَّذِينَ أَشۡرَكُوٓاْ أَيۡنَ شُرَكَآؤُكُمُ ٱلَّذِينَ كُنتُمۡ تَزۡعُمُونَ
Và vào một Ngày TA (Allah) sẽ tập trung tất cả bọn chúng trở lại rồi TA sẽ hỏi những ai đã tổ hợp thần linh (cùng với TA): “Đâu là các thần linh của các ngươi mà các ngươi đã xác nhận?”
Arabic explanations of the Qur’an:
ثُمَّ لَمۡ تَكُن فِتۡنَتُهُمۡ إِلَّآ أَن قَالُواْ وَٱللَّهِ رَبِّنَا مَا كُنَّا مُشۡرِكِينَ
Rồi chúng không nại được lý do nào để chạy tội ngoài lời xin xỏ này: “Xin thề với Allah, Thượng Đế của chúng tôi, chúng tôi không phải là những kẻ thờ đa thần.”
Arabic explanations of the Qur’an:
ٱنظُرۡ كَيۡفَ كَذَبُواْ عَلَىٰٓ أَنفُسِهِمۡۚ وَضَلَّ عَنۡهُم مَّا كَانُواْ يَفۡتَرُونَ
Thấy không! Chúng đã tự dối lòng mình như thế nào! Và điều gian dối mà chúng đã bịa đặt ra đã bỏ chúng đi biệt dạng.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَمِنۡهُم مَّن يَسۡتَمِعُ إِلَيۡكَۖ وَجَعَلۡنَا عَلَىٰ قُلُوبِهِمۡ أَكِنَّةً أَن يَفۡقَهُوهُ وَفِيٓ ءَاذَانِهِمۡ وَقۡرٗاۚ وَإِن يَرَوۡاْ كُلَّ ءَايَةٖ لَّا يُؤۡمِنُواْ بِهَاۖ حَتَّىٰٓ إِذَا جَآءُوكَ يُجَٰدِلُونَكَ يَقُولُ ٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ إِنۡ هَٰذَآ إِلَّآ أَسَٰطِيرُ ٱلۡأَوَّلِينَ
Và trong bọn chúng có một số (giả vờ) nghe Ngươi đọc. Nhưng TA (Allah) lấy tấm màn bao kín quả tim của chúng lại đến nỗi chúng không hiểu Nó (Qur'an); và chúng cảm thấy nặng tai; và nếu chúng có thấy từng dấu hiệu nào, chúng cũng sẽ không tin tưởng. (Tệ) đến mức khi đến tiếp xúc với Ngươi, chúng chỉ muốn gây sự với Ngươi; những kẻ không có đức tin thường nói: “(Qur'an) này chẳng qua là chuyện cổ tích của người cổ xưa!”
Arabic explanations of the Qur’an:
وَهُمۡ يَنۡهَوۡنَ عَنۡهُ وَيَنۡـَٔوۡنَ عَنۡهُۖ وَإِن يُهۡلِكُونَ إِلَّآ أَنفُسَهُمۡ وَمَا يَشۡعُرُونَ
Và chúng cấm người khác nghe Nó (Qur'an) còn chúng thì dang ra xa. Và làm thế, chúng chỉ tự hủy hoại bản thân (linh hồn) của chúng nhưng chúng không nhận thấy điều đó.
Arabic explanations of the Qur’an:
وَلَوۡ تَرَىٰٓ إِذۡ وُقِفُواْ عَلَى ٱلنَّارِ فَقَالُواْ يَٰلَيۡتَنَا نُرَدُّ وَلَا نُكَذِّبَ بِـَٔايَٰتِ رَبِّنَا وَنَكُونَ مِنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Và nếu Ngươi có thể thấy được cảnh chúng sẽ bị bắt đứng trên Lửa (của hỏa ngục), chúng sẽ than: “Thật khổ thân chúng tôi! Nếu chúng tôi được trở về trần gian thì (lần này) chúng tôi sẽ không phủ nhận các dấu hiệu của Thượng Đế của chúng tôi và chúng tôi sẽ trở thành những người tin tưởng.”
Arabic explanations of the Qur’an:
 
Translation of the meanings Surah: Al-An‘ām
Surahs’ Index Page Number
 
Translation of the Meanings of the Noble Qur'an - Vietnamese translation - Hasan Abdulkarim - Translations’ Index

Translated by Hasan Abdulkarim and developed under the supervision of the Rowwad Translation Center. The original translation is available for the purpose of expressing an opinion, evaluation, and continuous development.

close