Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran * - Lexique des traductions


Traduction des sens Verset: (34) Sourate: FÂTIR
وَقَالُواْ ٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ ٱلَّذِيٓ أَذۡهَبَ عَنَّا ٱلۡحَزَنَۖ إِنَّ رَبَّنَا لَغَفُورٞ شَكُورٌ
Và họ lên tiếng sau khi đã bước vào Thiên Đàng: "Alhamdulillah, xin tạ ơn Allah, Đấng đã làm tan biến đi nổi lo âu của bầy tôi vì lý do bầy tôi rung sợ mình phải đi vào Hỏa Ngục. Quả thật, Thượng Đế của bầy tôi hằng tha thứ mọi tội lỗi cho đám bầy tôi của Ngài biết ăn năn sám hối và Ngài hằng ghi công cho những ai đã phủ phục Ngài."
Les exégèses en arabe:
Parmi les bénéfices ( méditations ) des versets de cette page:
• فضل أمة محمد صلى الله عليه وسلم على سائر الأمم.
* Giá trị vượt bậc của cộng đồng của Muhammad - cầu xin sự bình an cho Người - hơn bao cộng đồng khác ở thời trước.

• تفاوت إيمان المؤمنين يعني تفاوت منزلتهم في الدنيا والآخرة.
* Sự khác biệt đức tin của những người có đức tin dẫn đến sự khác nhau về cấp bậc trong cỏi trần tục này và cả Ngày Sau.

• الوقت أمانة يجب حفظها، فمن ضيعها ندم حين لا ينفع الندم.
* Thời gian là Amanah - nghĩa là trọng trách được ủy nhiệm - cần được bảo vệ, ai đánh mất nó sẽ phải tiếc nuối vào lúc sự tiếc nuối không có hữu ích gì.

• إحاطة علم الله بكل شيء.
* Kiến thức của Allah tinh thông tất cả mọi việc.

 
Traduction des sens Verset: (34) Sourate: FÂTIR
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran - Lexique des traductions

Traduction en vietnamien du résumé de l'exégèse du noble Coran, émanant du Centre de l'exégèse pour les études coraniques

Fermeture