Check out the new design

Traduction des sens du Noble Coran - La traduction vietnamienne - Centre de traduction Rawwâd. * - Lexique des traductions

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Traduction des sens Sourate: Fussilat   Verset:
وَقَالُواْ لِجُلُودِهِمۡ لِمَ شَهِدتُّمۡ عَلَيۡنَاۖ قَالُوٓاْ أَنطَقَنَا ٱللَّهُ ٱلَّذِيٓ أَنطَقَ كُلَّ شَيۡءٖۚ وَهُوَ خَلَقَكُمۡ أَوَّلَ مَرَّةٖ وَإِلَيۡهِ تُرۡجَعُونَ
Chúng sẽ nói với các lớp da của chúng: “Tại sao các ngươi làm chứng chống lại bọn ta?” Các lớp da trả lời: “Allah làm cho chúng tôi biết nói giống như Ngài làm cho mọi vật biết nói; và Ngài đã tạo ra các người lần đầu và các người sẽ được đưa trở về trình diện Ngài.”
Les exégèses en arabe:
وَمَا كُنتُمۡ تَسۡتَتِرُونَ أَن يَشۡهَدَ عَلَيۡكُمۡ سَمۡعُكُمۡ وَلَآ أَبۡصَٰرُكُمۡ وَلَا جُلُودُكُمۡ وَلَٰكِن ظَنَنتُمۡ أَنَّ ٱللَّهَ لَا يَعۡلَمُ كَثِيرٗا مِّمَّا تَعۡمَلُونَ
“Các người đã không chịu che đậy bản thân mình để khỏi bị tai, mắt và da của các người khiến chúng làm chứng chống lại các người, mà ngược lại, các người đã nghĩ rằng Allah không biết nhiều về những điều các người làm.”
Les exégèses en arabe:
وَذَٰلِكُمۡ ظَنُّكُمُ ٱلَّذِي ظَنَنتُم بِرَبِّكُمۡ أَرۡدَىٰكُمۡ فَأَصۡبَحۡتُم مِّنَ ٱلۡخَٰسِرِينَ
“Đó là ý nghĩ mà các người đã nghĩ về Thượng Đế của các người, nó đã hủy hoại các người. Cho nên, các người đã trở thành những kẻ thua thiệt và thất bại.”
Les exégèses en arabe:
فَإِن يَصۡبِرُواْ فَٱلنَّارُ مَثۡوٗى لَّهُمۡۖ وَإِن يَسۡتَعۡتِبُواْ فَمَا هُم مِّنَ ٱلۡمُعۡتَبِينَ
Nhưng cho dù chúng có kiên nhẫn chịu đựng thì Hỏa Ngục vẫn là nơi cư trú của chúng; và nếu chúng có xin được giảm nhẹ (hình phạt) thì chúng cũng sẽ không thuộc những người được giảm nhẹ.
Les exégèses en arabe:
۞ وَقَيَّضۡنَا لَهُمۡ قُرَنَآءَ فَزَيَّنُواْ لَهُم مَّا بَيۡنَ أَيۡدِيهِمۡ وَمَا خَلۡفَهُمۡ وَحَقَّ عَلَيۡهِمُ ٱلۡقَوۡلُ فِيٓ أُمَمٖ قَدۡ خَلَتۡ مِن قَبۡلِهِم مِّنَ ٱلۡجِنِّ وَٱلۡإِنسِۖ إِنَّهُمۡ كَانُواْ خَٰسِرِينَ
Và TA đã chỉ định cho chúng những người bạn đồng hành (những tên Shaytan). Những người bạn đồng hành này của chúng làm cho chúng thích thú với những tội lỗi đằng trước chúng và những sai trái đằng sau chúng. Và lời (hứa trừng phạt) đã có hiệu lực với các cộng đồng trước chúng từ loài Jinn và loài người. Thật vậy, (những cộng đồng trước chúng) đều là những kẻ thua thiệt và thất bại.
Les exégèses en arabe:
وَقَالَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لَا تَسۡمَعُواْ لِهَٰذَا ٱلۡقُرۡءَانِ وَٱلۡغَوۡاْ فِيهِ لَعَلَّكُمۡ تَغۡلِبُونَ
Những kẻ vô đức tin khuyên bảo nhau rằng “Mọi người đừng thèm nghe Qur’an này, hãy nói chuyện ồn ào và gây náo động (khi Nó được xướng lên), như thế có lẽ các ngươi sẽ nắm ưu thế (trong việc ngăn Muhammad xướng Nó và kêu gọi đến với Nó).”
Les exégèses en arabe:
فَلَنُذِيقَنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ عَذَابٗا شَدِيدٗا وَلَنَجۡزِيَنَّهُمۡ أَسۡوَأَ ٱلَّذِي كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Nhưng TA chắc chắn sẽ khiến những kẻ vô đức tin nếm lấy sự trừng phạt khắc nghiệt và TA chắc chắn sẽ đền bù điều tồi tệ nhất cho chúng bởi những gì mà chúng đã làm.
Les exégèses en arabe:
ذَٰلِكَ جَزَآءُ أَعۡدَآءِ ٱللَّهِ ٱلنَّارُۖ لَهُمۡ فِيهَا دَارُ ٱلۡخُلۡدِ جَزَآءَۢ بِمَا كَانُواْ بِـَٔايَٰتِنَا يَجۡحَدُونَ
Đó là sự đền bù xứng đáng dành cho những kẻ thù của Allah. Hỏa Ngục, đối với chúng, sẽ là ngôi nhà vĩnh cửu, nó như là một sự bù đắp cho việc chúng đã chối bỏ các Lời Mặc Khải của TA.
Les exégèses en arabe:
وَقَالَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ رَبَّنَآ أَرِنَا ٱلَّذَيۡنِ أَضَلَّانَا مِنَ ٱلۡجِنِّ وَٱلۡإِنسِ نَجۡعَلۡهُمَا تَحۡتَ أَقۡدَامِنَا لِيَكُونَا مِنَ ٱلۡأَسۡفَلِينَ
Những kẻ vô đức tin sẽ nói: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin Ngài cho bầy tôi thấy những kẻ đã dắt bầy tôi lầm lạc từ loài Jinn và loài người để bầy tôi chà đạp chúng dưới bàn chân của bầy tôi khiến chúng thành những kẻ thấp hèn nhất.”
Les exégèses en arabe:
 
Traduction des sens Sourate: Fussilat
Lexique des sourates Numéro de la page
 
Traduction des sens du Noble Coran - La traduction vietnamienne - Centre de traduction Rawwâd. - Lexique des traductions

L'équipe du Centre Rouwwâd At-Tarjamah (Les Pionniers de la Traduction) l'a traduite.

Fermeture