क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - वियतनामी अनुवाद - मरकज़ रुव्वाद अत-तरजमा * - अनुवादों की सूची

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

अर्थों का अनुवाद आयत: (14) सूरा: सूरा अल्-कह्फ़
وَرَبَطۡنَا عَلَىٰ قُلُوبِهِمۡ إِذۡ قَامُواْ فَقَالُواْ رَبُّنَا رَبُّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ لَن نَّدۡعُوَاْ مِن دُونِهِۦٓ إِلَٰهٗاۖ لَّقَدۡ قُلۡنَآ إِذٗا شَطَطًا
Và TA đã giữ vững trái tim của họ (trong đức tin) khi họ đứng cầu nguyện: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi, Thượng Đế của các tầng trời và trái đất, bầy tôi sẽ không bao giờ khấn vái cầu xin bất cứ thần linh nào khác ngoài Ngài. (Nếu như bầy tôi làm như thế) thì quả thật bầy tôi đã quá sai quấy.”
अरबी तफ़सीरें:
 
अर्थों का अनुवाद आयत: (14) सूरा: सूरा अल्-कह्फ़
सूरों की सूची पृष्ठ संख्या
 
क़ुरआन के अर्थों का अनुवाद - वियतनामी अनुवाद - मरकज़ रुव्वाद अत-तरजमा - अनुवादों की सूची

पवित्र क़ुरआन के अर्थों का वियतनामी अनुवाद। अनुवाद मरकज़ रुव्वाद अत-तरजमा ने वेबसाइट इस्लाम हाउस islamhoue.com की सहायता से किया है।

बंद करें