Check out the new design

クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - Hasan Abdul-Karim * - 対訳の目次


対訳 章: 蟻章   節:
فَلَمَّا جَآءَ سُلَيۡمَٰنَ قَالَ أَتُمِدُّونَنِ بِمَالٖ فَمَآ ءَاتَىٰنِۦَ ٱللَّهُ خَيۡرٞ مِّمَّآ ءَاتَىٰكُمۚ بَلۡ أَنتُم بِهَدِيَّتِكُمۡ تَفۡرَحُونَ
Bởi thế, khi các sứ thần (của vị nữ vương kia) đến yết kiến Sulayman, Y bảo họ: “Các người định làm cho ta giàu thêm hay sao? Quả thật, những thứ mà Allah ban cho ta tốt hơn nhiều só với những thứ mà Ngài ban cho các người. Không, các người vui thích với những cống vật của các người."
アラビア語 クルアーン注釈:
ٱرۡجِعۡ إِلَيۡهِمۡ فَلَنَأۡتِيَنَّهُم بِجُنُودٖ لَّا قِبَلَ لَهُم بِهَا وَلَنُخۡرِجَنَّهُم مِّنۡهَآ أَذِلَّةٗ وَهُمۡ صَٰغِرُونَ
“Các người hãy lui về (tâu lại) với họ, ta sẽ đem một đoàn quân đến hỏi tội họ và chắc chắn họ sẽ không bao giờ địch nổi, ta sẽ đuổi họ ra khỏi nơi đó một cách nhục nhã và họ sẽ phải qui hàng.”
アラビア語 クルアーン注釈:
قَالَ يَٰٓأَيُّهَا ٱلۡمَلَؤُاْ أَيُّكُمۡ يَأۡتِينِي بِعَرۡشِهَا قَبۡلَ أَن يَأۡتُونِي مُسۡلِمِينَ
(Sulayman) bảo (các chư tướng): “Hỡi các tướng lãnh! Ai trong các ngươi là kẻ mang ngai vàng của nữ vương kia đến nạp cho ta trước khi chúng đến qui hàng ta?”
アラビア語 クルアーン注釈:
قَالَ عِفۡرِيتٞ مِّنَ ٱلۡجِنِّ أَنَا۠ ءَاتِيكَ بِهِۦ قَبۡلَ أَن تَقُومَ مِن مَّقَامِكَۖ وَإِنِّي عَلَيۡهِ لَقَوِيٌّ أَمِينٞ
(Lập tức) một tên 'Ifrit trong hàng ngũ của loài Jinn tâu: “Hạ thần sẽ mang nó đến nạp cho bệ hạ trước khi bệ hạ rời khỏi chỗ ngồi của bệ hạ. Quả thật, hạ thần có đủ sức mạnh và đáng tin cậy để làm việc đó.”
アラビア語 クルアーン注釈:
قَالَ ٱلَّذِي عِندَهُۥ عِلۡمٞ مِّنَ ٱلۡكِتَٰبِ أَنَا۠ ءَاتِيكَ بِهِۦ قَبۡلَ أَن يَرۡتَدَّ إِلَيۡكَ طَرۡفُكَۚ فَلَمَّا رَءَاهُ مُسۡتَقِرًّا عِندَهُۥ قَالَ هَٰذَا مِن فَضۡلِ رَبِّي لِيَبۡلُوَنِيٓ ءَأَشۡكُرُ أَمۡ أَكۡفُرُۖ وَمَن شَكَرَ فَإِنَّمَا يَشۡكُرُ لِنَفۡسِهِۦۖ وَمَن كَفَرَ فَإِنَّ رَبِّي غَنِيّٞ كَرِيمٞ
(Vừa dứt lời) một tên (Jinn) làu thông Kinh Sách liền tâu: “Hạ thần sẽ mang nó đến nạp cho bệ hạ trong nháy mắt.” Bởi thế, khi thấy nó được mang đến đặt trước mặt, Y (Sulayman) bảo: “Đây là một trong những Thiên Ân mà Thượng Đế của Ta dùng để thử thách (xem) ta có phải là một người biết ơn hay là một kẻ bội ơn. Bởi vì, ai biết tạ ơn thì việc tạ ơn đó chỉ có lợi cho bản thân mình; ngược lại, ai bội ơn thì Thượng Đế của Ta vẫn là Đấng Giàu Có và Quảng Đại”.
アラビア語 クルアーン注釈:
قَالَ نَكِّرُواْ لَهَا عَرۡشَهَا نَنظُرۡ أَتَهۡتَدِيٓ أَمۡ تَكُونُ مِنَ ٱلَّذِينَ لَا يَهۡتَدُونَ
(Sulayman) bảo: “Hãy cải trang ngai vàng của nữ để xem nữ có được hướng dẫn (để nhìn ra ngai vàng của mình) hay sẽ là một người không được hướng dẫn.”
アラビア語 クルアーン注釈:
فَلَمَّا جَآءَتۡ قِيلَ أَهَٰكَذَا عَرۡشُكِۖ قَالَتۡ كَأَنَّهُۥ هُوَۚ وَأُوتِينَا ٱلۡعِلۡمَ مِن قَبۡلِهَا وَكُنَّا مُسۡلِمِينَ
Bởi thế, khi nữ ta đến yết kiến, (Sulayman) hỏi: “Ngai vàng của nàng có giống cái này chăng?” Nữ ta đáp: “Dường như nó giống như thế.” Và (Sulayman bảo): “Ta đã được ban cho kiến thức trước nàng và là người Muslim (thần phục Allah).”
アラビア語 クルアーン注釈:
وَصَدَّهَا مَا كَانَت تَّعۡبُدُ مِن دُونِ ٱللَّهِۖ إِنَّهَا كَانَتۡ مِن قَوۡمٖ كَٰفِرِينَ
"Và những thứ mà nàng đã từng thờ phụng ngoài Allah đã cản trở nàng, bởi vì nàng thuộc về một dân tộc vô đức tin (nơi Ngài)."
アラビア語 クルアーン注釈:
قِيلَ لَهَا ٱدۡخُلِي ٱلصَّرۡحَۖ فَلَمَّا رَأَتۡهُ حَسِبَتۡهُ لُجَّةٗ وَكَشَفَتۡ عَن سَاقَيۡهَاۚ قَالَ إِنَّهُۥ صَرۡحٞ مُّمَرَّدٞ مِّن قَوَارِيرَۗ قَالَتۡ رَبِّ إِنِّي ظَلَمۡتُ نَفۡسِي وَأَسۡلَمۡتُ مَعَ سُلَيۡمَٰنَ لِلَّهِ رَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Nữ được mời: “Xin mời nữ vương bước vào dinh” Bởi thế, khi nữ thấy nó, nữ cứ ngỡ đó là một hồ nước cho nên nữ đã vén váy của mình lên khiến ống chân của nữ lộ ra ngoài. Sulayman bảo: “Đây là một cung điện được lót bằng những miếng pha lê.” (Nghe nói), nữ thốt lên: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Bề tôi đã làm hỏng tâm hồn của bề tôi. Và bề tôi xin cùng với Sulayman nạp mình thần phục Allah, Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài.”
アラビア語 クルアーン注釈:
 
対訳 章: 蟻章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - Hasan Abdul-Karim - 対訳の目次

حسن عبد الكريمによる翻訳。ルゥワード翻訳事業センターの監修のもとで開発され、意見や評価、継続的な改善のために原文の閲覧が可能です。

閉じる