Check out the new design

クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - Hasan Abdul-Karim * - 対訳の目次


対訳 章: 悔悟章   節:

Al-Tawbah

بَرَآءَةٞ مِّنَ ٱللَّهِ وَرَسُولِهِۦٓ إِلَى ٱلَّذِينَ عَٰهَدتُّم مِّنَ ٱلۡمُشۡرِكِينَ
Allah và Sứ Giả của Ngài tuyên bố hủy bỏ thỏa hiệp(64) mà các ngươi đã ký kết với những người đa thần.
(64) Nghĩa là không còn bị ràng buộc nữa, vô can, không dính líu v.v... Đây là chính sách của chính quyền Islam đã được công bố vào tháng Shawwal (tháng 10) năm thứ 9 Hijri của lịch Islam đối vđi những người thờ đa thần đã vi phạm các thoả hiệp ký kết với người Muslim.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَسِيحُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ أَرۡبَعَةَ أَشۡهُرٖ وَٱعۡلَمُوٓاْ أَنَّكُمۡ غَيۡرُ مُعۡجِزِي ٱللَّهِ وَأَنَّ ٱللَّهَ مُخۡزِي ٱلۡكَٰفِرِينَ
Do đó, trong thời hạn bốn tháng(65), các ngươi được tự do đi lại trong xứ nhưng nên biết rằng các ngươi không thể trốn thoát khỏi Allah (qua mưu định gian dối của các ngươi); và nên biết rằng Allah sẽ hạ nhục những kẻ phủ nhận Ngài.
(65) Bốn tháng kể từ tháng Shawwal, Zdul Q’edah, Zdul Hijjah và Muharram (tức tháng 10, 11, 12 và tháng giêng).
アラビア語 クルアーン注釈:
وَأَذَٰنٞ مِّنَ ٱللَّهِ وَرَسُولِهِۦٓ إِلَى ٱلنَّاسِ يَوۡمَ ٱلۡحَجِّ ٱلۡأَكۡبَرِ أَنَّ ٱللَّهَ بَرِيٓءٞ مِّنَ ٱلۡمُشۡرِكِينَ وَرَسُولُهُۥۚ فَإِن تُبۡتُمۡ فَهُوَ خَيۡرٞ لَّكُمۡۖ وَإِن تَوَلَّيۡتُمۡ فَٱعۡلَمُوٓاْ أَنَّكُمۡ غَيۡرُ مُعۡجِزِي ٱللَّهِۗ وَبَشِّرِ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ بِعَذَابٍ أَلِيمٍ
Và một bản Tuyên Cáo(66) từ Allah và Sứ Giả của Ngài đã thông báo cho dân chúng tập trung vào ngày đại lễ Hajj biết Allah và Sứ Giả của Ngài hết can hệ với những người thờ đa thần. Bởi thế, nếu các ngươi (hỡi những người thờ đa thần!) hối cải thì điều đó tốt nhất cho các ngươi. Và nếu các ngươi từ chối thì nên biết rằng các ngươi không thể trốn thoát khỏi (bàn tay) của Allah. Và hãy báo cho những kẻ phủ nhận Allah về một sự trừng phạt đau đớn.
(66) Bản tuyên cáo mà nội dung gồm từ câu 1-29 của chương này đã do ‘Ali bin Abu Talib đọc nhân cuộc hành hương Hajj tháng Zdul Hijjah năm thứ 9 Hijri.
アラビア語 クルアーン注釈:
إِلَّا ٱلَّذِينَ عَٰهَدتُّم مِّنَ ٱلۡمُشۡرِكِينَ ثُمَّ لَمۡ يَنقُصُوكُمۡ شَيۡـٔٗا وَلَمۡ يُظَٰهِرُواْ عَلَيۡكُمۡ أَحَدٗا فَأَتِمُّوٓاْ إِلَيۡهِمۡ عَهۡدَهُمۡ إِلَىٰ مُدَّتِهِمۡۚ إِنَّ ٱللَّهَ يُحِبُّ ٱلۡمُتَّقِينَ
Ngoại trừ những người dân đa thần nào mà các ngươi đã ký một thỏa hiệp với họ, rồi sau đó đã không lừa gạt các ngươi về bất cứ điều gì, cũng không tiếp tay cho một ai để chống lại các ngươi; bởi thế, hãy thi hành hiệp ước với họ cho đến khi chấm dứt thời hạn của họ. Bởi vì Allah yêu thương những người ngay chính sợ Allah.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَإِذَا ٱنسَلَخَ ٱلۡأَشۡهُرُ ٱلۡحُرُمُ فَٱقۡتُلُواْ ٱلۡمُشۡرِكِينَ حَيۡثُ وَجَدتُّمُوهُمۡ وَخُذُوهُمۡ وَٱحۡصُرُوهُمۡ وَٱقۡعُدُواْ لَهُمۡ كُلَّ مَرۡصَدٖۚ فَإِن تَابُواْ وَأَقَامُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَءَاتَوُاْ ٱلزَّكَوٰةَ فَخَلُّواْ سَبِيلَهُمۡۚ إِنَّ ٱللَّهَ غَفُورٞ رَّحِيمٞ
Do đó, khi những tháng cấm đã chấm dứt, hãy đánh và giết những kẻ thờ đa thần ở nơi nào các ngươi tìm thấy chúng; các ngươi hãy bắt chúng, vây chúng và mai phục đánh chúng; nhưng nếu chúng hối cải và dâng lễ Salah và đóng Zakah thì hãy mở đường cho chúng (đi). Bởi vì Allah là Đấng Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَإِنۡ أَحَدٞ مِّنَ ٱلۡمُشۡرِكِينَ ٱسۡتَجَارَكَ فَأَجِرۡهُ حَتَّىٰ يَسۡمَعَ كَلَٰمَ ٱللَّهِ ثُمَّ أَبۡلِغۡهُ مَأۡمَنَهُۥۚ ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمۡ قَوۡمٞ لَّا يَعۡلَمُونَ
Và nếu có một người dân đa thần nào đến xin Ngươi chỗ tị nạn thì hãy che chở giúp y mãi cho đến khi y thấm nhuần lời răn của Allah rồi hộ tống y đến một nơi an toàn. Sở dĩ như thế là vì họ là một đám người không biết gì cả.
アラビア語 クルアーン注釈:
 
対訳 章: 悔悟章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - Hasan Abdul-Karim - 対訳の目次

حسن عبد الكريمによる翻訳。ルゥワード翻訳事業センターの監修のもとで開発され、意見や評価、継続的な改善のために原文の閲覧が可能です。

閉じる