Check out the new design

クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - Hasan Abdul-Karim * - 対訳の目次


対訳 章: 悔悟章   節:
يَحۡلِفُونَ بِٱللَّهِ لَكُمۡ لِيُرۡضُوكُمۡ وَٱللَّهُ وَرَسُولُهُۥٓ أَحَقُّ أَن يُرۡضُوهُ إِن كَانُواْ مُؤۡمِنِينَ
Chúng mang Allah ra thề thốt với các ngươi để làm hài lòng các ngươi nhưng đúng ra, chúng phải làm hài lòng Allah và Sứ Giả của Ngài nếu chúng là những người có đức tin.
アラビア語 クルアーン注釈:
أَلَمۡ يَعۡلَمُوٓاْ أَنَّهُۥ مَن يُحَادِدِ ٱللَّهَ وَرَسُولَهُۥ فَأَنَّ لَهُۥ نَارَ جَهَنَّمَ خَٰلِدٗا فِيهَاۚ ذَٰلِكَ ٱلۡخِزۡيُ ٱلۡعَظِيمُ
Há chúng không biết rằng ai chống đối Allah và Sứ Giả của Ngài sẽ chịu (hình phạt của hỏa ngục) hay sao, nơi mà chúng sẽ vào ở muôn đời? Đó là một sự nhục nhã vô cùng to lớn.
アラビア語 クルアーン注釈:
يَحۡذَرُ ٱلۡمُنَٰفِقُونَ أَن تُنَزَّلَ عَلَيۡهِمۡ سُورَةٞ تُنَبِّئُهُم بِمَا فِي قُلُوبِهِمۡۚ قُلِ ٱسۡتَهۡزِءُوٓاْ إِنَّ ٱللَّهَ مُخۡرِجٞ مَّا تَحۡذَرُونَ
Những người giả tạo đức tin lo sợ về việc có một chương kinh nói về chúng sẽ được ban xuống, vạch cho chúng biết điều (tội lỗi) nằm trong lòng của chúng. Hãy bảo chúng: “Các người hãy chế nhạo đi!” Quả thật, Allah sẽ mang ra ánh sáng tất cả các điều mà các ngươi đang sợ (thiên hạ biết).
アラビア語 クルアーン注釈:
وَلَئِن سَأَلۡتَهُمۡ لَيَقُولُنَّ إِنَّمَا كُنَّا نَخُوضُ وَنَلۡعَبُۚ قُلۡ أَبِٱللَّهِ وَءَايَٰتِهِۦ وَرَسُولِهِۦ كُنتُمۡ تَسۡتَهۡزِءُونَ
Và nếu Ngươi có hỏi chúng thì chắc chắn chúng sẽ đáp: “Chúng tôi chỉ nói đùa cho vui.” Hãy bảo chúng: “Có phải các ngươi đang chế giễu Allah và các Lời Mặc Khải của Ngài cũng như Sứ Giả của Ngài?
アラビア語 クルアーン注釈:
لَا تَعۡتَذِرُواْ قَدۡ كَفَرۡتُم بَعۡدَ إِيمَٰنِكُمۡۚ إِن نَّعۡفُ عَن طَآئِفَةٖ مِّنكُمۡ نُعَذِّبۡ طَآئِفَةَۢ بِأَنَّهُمۡ كَانُواْ مُجۡرِمِينَ
Chớ tìm cách biện bạch. Chắc chắn các ngươi chối bỏ đức tin sau khi các ngươi đã tuyên bố tin tưởng. Nếu TA (Allah) lượng thứ cho một thành phần của các ngươi thì TA cũng sẽ trừng phạt một thành phần khác bởi vì chúng là những kẻ tội lỗi.
アラビア語 クルアーン注釈:
ٱلۡمُنَٰفِقُونَ وَٱلۡمُنَٰفِقَٰتُ بَعۡضُهُم مِّنۢ بَعۡضٖۚ يَأۡمُرُونَ بِٱلۡمُنكَرِ وَيَنۡهَوۡنَ عَنِ ٱلۡمَعۡرُوفِ وَيَقۡبِضُونَ أَيۡدِيَهُمۡۚ نَسُواْ ٱللَّهَ فَنَسِيَهُمۡۚ إِنَّ ٱلۡمُنَٰفِقِينَ هُمُ ٱلۡفَٰسِقُونَ
Những người giả tạo đức tin, nam và nữ, đều như nhau. Chúng truyền lệnh làm điều ác (tội lỗi) và cấm cản làm điều lành (đạo đức) và bụm chặt tay lại (keo kiệt không muốn chi dùng). Chúng quên bẵng Allah nên Allah bỏ quên chúng trở lại. Quả thật, những tên giả tạo đức tin là những kẻ dấy loạn và bất tuân.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَعَدَ ٱللَّهُ ٱلۡمُنَٰفِقِينَ وَٱلۡمُنَٰفِقَٰتِ وَٱلۡكُفَّارَ نَارَ جَهَنَّمَ خَٰلِدِينَ فِيهَاۚ هِيَ حَسۡبُهُمۡۚ وَلَعَنَهُمُ ٱللَّهُۖ وَلَهُمۡ عَذَابٞ مُّقِيمٞ
Và Allah hứa với những người giả tạo đức tin, nam và nữ, và với những kẻ không có đức tin, Lửa của hỏa ngục, trong đó chúng sẽ vào ở đời đời. hỏa ngục đủ cho chúng. Và Allah nguyền rủa chúng và chúng sẽ bị trừng phạt vĩnh viễn.
アラビア語 クルアーン注釈:
 
対訳 章: 悔悟章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - Hasan Abdul-Karim - 対訳の目次

حسن عبد الكريمによる翻訳。ルゥワード翻訳事業センターの監修のもとで開発され、意見や評価、継続的な改善のために原文の閲覧が可能です。

閉じる