Check out the new design

クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 章: 雌牛章   節:
وَإِذۡ نَجَّيۡنَٰكُم مِّنۡ ءَالِ فِرۡعَوۡنَ يَسُومُونَكُمۡ سُوٓءَ ٱلۡعَذَابِ يُذَبِّحُونَ أَبۡنَآءَكُمۡ وَيَسۡتَحۡيُونَ نِسَآءَكُمۡۚ وَفِي ذَٰلِكُم بَلَآءٞ مِّن رَّبِّكُمۡ عَظِيمٞ
Hãy nhớ lại hỡi người dân Isra-el về việc TA đã cứu các ngươi thoát khỏi đám thuộc hạ của Fir-'awn khi chúng đàn áp các ngươi với nhiều loài đàn áp khác nhau: chúng tàn sát các con trai của ngươi đến mức tiệt diệt, chúng chừa lại phụ nữ của các ngươi để họ hầu hạ và phục dịch cho chúng; chúng làm thế như một sự hạ nhục dành cho các ngươi, và trong việc Ngài giải phóng các ngươi khỏi sự đàn áp tàn bạo của Fir-'awn và đám thuộc hạ của hắn là một sự thử thách lớn lao từ nơi Ngài và Ngài mong các ngươi biết tri ân Ngài.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَإِذۡ فَرَقۡنَا بِكُمُ ٱلۡبَحۡرَ فَأَنجَيۡنَٰكُمۡ وَأَغۡرَقۡنَآ ءَالَ فِرۡعَوۡنَ وَأَنتُمۡ تَنظُرُونَ
Các ngươi hãy nhớ lại hỡi người dân Isra-el về việc TA đã tách biển Hồng Hải ra tạo thành một con đường cho các ngươi băng qua để cứu các ngươi thoát khỏi sự truy sát của Fir-'awn và thuộc hạ của hắn, và TA đã nhận chìm chúng trước mặt các ngươi.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَإِذۡ وَٰعَدۡنَا مُوسَىٰٓ أَرۡبَعِينَ لَيۡلَةٗ ثُمَّ ٱتَّخَذۡتُمُ ٱلۡعِجۡلَ مِنۢ بَعۡدِهِۦ وَأَنتُمۡ ظَٰلِمُونَ
Các ngươi hãy nhớ lại hỡi người dân Isra-el lúc TA hẹn gặp Musa trong thời gian bốn mươi đêm để TA ban xuống Kinh Tawrah cho Y làm nguồn ánh sáng và chỉ đạo nhưng rồi trong thời gian vắng mặt của Y thì các ngươi lại đúc ra một con bò cái tơ và thờ cùng nó, quả thật hành động đó của các ngươi thật là sai quấy.
アラビア語 クルアーン注釈:
ثُمَّ عَفَوۡنَا عَنكُم مِّنۢ بَعۡدِ ذَٰلِكَ لَعَلَّكُمۡ تَشۡكُرُونَ
Sau khi các ngươi sám hối cho việc làm đó của các ngươi thì TA đã xí xóa và tha thứ cho các ngươi, TA đã không bắt tội các ngươi vì mong rằng các ngươi biết tri ân TA qua việc chu đáo thờ phượng và tuân lệnh TA.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَإِذۡ ءَاتَيۡنَا مُوسَى ٱلۡكِتَٰبَ وَٱلۡفُرۡقَانَ لَعَلَّكُمۡ تَهۡتَدُونَ
Các ngươi hãy nhớ lại một trong những ân huệ mà TA đã ban cho các ngươi, đó là TA đã ban cho Musa Kinh Tawrah và Chuẩn Mực Phân Biệt giữa chân lý và điều ngụy tạo, giữa điều phúc và điều tội lỗi, giữa sự hướng dẫn và lầm lạc; mong rằng các ngươi được nó hướng dẫn đúng đường.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَإِذۡ قَالَ مُوسَىٰ لِقَوۡمِهِۦ يَٰقَوۡمِ إِنَّكُمۡ ظَلَمۡتُمۡ أَنفُسَكُم بِٱتِّخَاذِكُمُ ٱلۡعِجۡلَ فَتُوبُوٓاْ إِلَىٰ بَارِئِكُمۡ فَٱقۡتُلُوٓاْ أَنفُسَكُمۡ ذَٰلِكُمۡ خَيۡرٞ لَّكُمۡ عِندَ بَارِئِكُمۡ فَتَابَ عَلَيۡكُمۡۚ إِنَّهُۥ هُوَ ٱلتَّوَّابُ ٱلرَّحِيمُ
Các ngươi hãy nhớ lại một trong các ân huệ mà TA ban cho các ngươi, đó là việc TA đã chấp nhận sự sám hối của các ngươi từ việc các ngươi thờ cúng con bò khi mà Musa nói với các ngươi: quả thật, các người đã tự làm hại bản thân mình qua việc nhận lấy con bò làm thượng đế để các ngươi thờ cùng nó, các ngươi hãy quay đầu sám hối với Đấng đã tạo hóa ra các ngươi bằng cách giết những kẻ tội lỗi trong các ngươi, sự sám hối theo cách này sẽ tốt cho các ngươi hơn việc các ngươi phải bị vĩnh viễn trong Hỏa Ngục, nếu các ngươi làm như thế thì Allah sẽ phù hộ cho các ngươi và tha thứ cho các ngươi bởi Ngài là Đấng Hằng Tha Thứ, Hằng Nhân Từ với đám bề tôi của Ngài.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَإِذۡ قُلۡتُمۡ يَٰمُوسَىٰ لَن نُّؤۡمِنَ لَكَ حَتَّىٰ نَرَى ٱللَّهَ جَهۡرَةٗ فَأَخَذَتۡكُمُ ٱلصَّٰعِقَةُ وَأَنتُمۡ تَنظُرُونَ
Các ngươi hãy nhớ lại lúc cha mẹ của các ngươi, những kẻ sai quấy, nói với Musa một cách thách thức: chúng tôi sẽ không tin ngươi trừ phi chúng tôi tận mắt nhìn thấy Allah, Ngài phải hiện rõ công khai cho chúng tôi thấy. Thế là sét đã đánh họ trong lúc một số người trong bọn họ chỉ biết đưa mắt nhìn.
アラビア語 クルアーン注釈:
ثُمَّ بَعَثۡنَٰكُم مِّنۢ بَعۡدِ مَوۡتِكُمۡ لَعَلَّكُمۡ تَشۡكُرُونَ
Sau đó, TA đã làm cho các ngươi sống lại từ cái chết của các ngươi mong rằng các ngươi biết tạ ơn Ngài về những ân huệ mà Ngài đã ban cho các ngươi.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَظَلَّلۡنَا عَلَيۡكُمُ ٱلۡغَمَامَ وَأَنزَلۡنَا عَلَيۡكُمُ ٱلۡمَنَّ وَٱلسَّلۡوَىٰۖ كُلُواْ مِن طَيِّبَٰتِ مَا رَزَقۡنَٰكُمۡۚ وَمَا ظَلَمُونَا وَلَٰكِن كَانُوٓاْ أَنفُسَهُمۡ يَظۡلِمُونَ
Một trong những ân huệ mà TA đã ban cho các ngươi là TA đã gửi mây đến che mát các ngươi khỏi cái nóng của mặt trời khi nó chói rọi xuống trái đất, TA đã ban xuống cho các ngươi Al-Man (có người nói đó là các loại thực phẩm tốt lành như mật ong, và có người thì nói đó là những thực phẩm hảo hạng, cao cấp và quí hiếm từ chiếc bàn thực phẩm mà Allah đã ban xuống cho Nabi Ysa và các tông đồ của Người) cùng với Salwa (một loài chim nhỏ mà thịt của nó thơm ngon, có lời cho rằng đó là chim cút). TA đã phán bảo các ngươi hãy ăn thỏa thích từ những nguồn thực phẩm tốt lành mà TA đã ban cấp cho các ngươi. Và TA không hề bị mất giảm bất cứ điều gì từ việc chúng phủ nhận các ân huệ này của TA, tuy nhiên, chính chúng đã làm thiệt hại cho bản thân chúng vì chúng đã đánh mất phần ân phước và sẽ phải đối diện với sự trừng phạt.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• عِظَمُ نعم الله وكثرتها على بني إسرائيل، ومع هذا لم تزدهم إلا تكبُّرًا وعنادًا.
Allah đã ban nhiều ân huệ to lớn cho người dân Isra-el, tuy nhiên, họ lại chỉ biết tự cao tự đại một cách ngông cuồng.

• سَعَةُ حِلم الله تعالى ورحمته بعباده، وإن عظمت ذنوبهم.
Lòng Nhân Từ bao la của Allah vẫn cứ bao trùm lấy đám bề tôi của Ngài cho dù tội lỗi của họ nhiều và lớn thế nào.

• الوحي هو الفَيْصَلُ بين الحق والباطل.
Các Lời Mặc Khải là nguồn chuẩn mực để phân biệt giữa điều chân lý và ngụy tạo, giữa phúc và tội, giữa sự hướng dẫn và lầm lạc.

 
対訳 章: 雌牛章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる