Check out the new design

クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 章: 雌牛章   節:
حَٰفِظُواْ عَلَى ٱلصَّلَوَٰتِ وَٱلصَّلَوٰةِ ٱلۡوُسۡطَىٰ وَقُومُواْ لِلَّهِ قَٰنِتِينَ
238- Các ngươi hãy chu đáo duy trì đầy đủ các lễ nguyện Salah theo lệnh của Allah, đặc biệt là lễ nguyện Salah Al-Wusa, đó là lễ nguyện Salah 'Asr; và các ngươi hãy đứng hành lễ bằng sự phục tùng và khúm núm trước Ngài.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَإِنۡ خِفۡتُمۡ فَرِجَالًا أَوۡ رُكۡبَانٗاۖ فَإِذَآ أَمِنتُمۡ فَٱذۡكُرُواْ ٱللَّهَ كَمَا عَلَّمَكُم مَّا لَمۡ تَكُونُواْ تَعۡلَمُونَ
Trường hợp các ngươi lo sợ kẻ thù hay một điều gì đó tương tự, các ngươi không thể hành lễ Salah trọn vẹn theo cách đã được qui định thì hãy hành lễ trong lúc đi bộ hoặc lúc đang cưỡi trên lưng lạc đà, trên lưng ngựa hoặc trên bất cứ phương tiện tương tự hoặc hành lễ theo một hình thức mà các ngươi có thể (như ra dấu bằng mắt). Đến khi không còn gặp nỗi sợ nữa thì các ngươi hãy tụng niệm Allah giống như Ngài đã dạy các ngươi; và một trong những cách tụng niệm Ngài là hành lễ Salah một cách chu đáo. Và các ngươi hãy tụng niệm Ngài giống như Ngài đã dạy các ngươi những gì các ngươi chưa biết về ánh sáng và chỉ đạo.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَٱلَّذِينَ يُتَوَفَّوۡنَ مِنكُمۡ وَيَذَرُونَ أَزۡوَٰجٗا وَصِيَّةٗ لِّأَزۡوَٰجِهِم مَّتَٰعًا إِلَى ٱلۡحَوۡلِ غَيۡرَ إِخۡرَاجٖۚ فَإِنۡ خَرَجۡنَ فَلَا جُنَاحَ عَلَيۡكُمۡ فِي مَا فَعَلۡنَ فِيٓ أَنفُسِهِنَّ مِن مَّعۡرُوفٖۗ وَٱللَّهُ عَزِيزٌ حَكِيمٞ
240- Những người đàn ông qua đời bỏ lại vợ thì phải di chúc lại cho người thừa kế cấp dưỡng nhà ở và tiền chi tiêu tròn một năm cho các góa phụ đó và không được phép đuổi họ ra khỏi nhà bởi họ đã phải đối mặt với tai họa mất chồng. Nhưng nếu họ tự nguyện rời khỏi nhà trước thời hạn một năm thì các ngươi - người thừa kế - không bị mắc tội, và họ cũng không bị tội khi chưng diện trở lại. Allah mạnh mẽ không gì vượt hơn, Ngài sáng suốt trong việc quản lý và định đoạt. Theo đại đa số 'Ulama (học giả Islam) chuyên về giảng giải Qur'an cho rằng giáo lý câu Kinh này đã bị thay thế bởi câu Kinh số 234 của chương Al-Baqarah: {Đối với phụ nữ chết chồng không có thai nghén phải giữ mình bốn tháng mười ngày.}
アラビア語 クルアーン注釈:
وَلِلۡمُطَلَّقَٰتِ مَتَٰعُۢ بِٱلۡمَعۡرُوفِۖ حَقًّا عَلَى ٱلۡمُتَّقِينَ
241- Phụ nữ sau li hôn vẫn được quyền hưởng cấp dưỡng quần áo và tiền bạc hoặc các phụ cấp khác, đây là điều bắt buộc những ông chồng dựa vào tài sản nhiều hay ít của họ. Đây là giáo lý bắt buộc đối với người có lòng kính sợ Allah mà tuân thủ theo luật của Ngài và biết tránh xa điều Ngài cấm.
アラビア語 クルアーン注釈:
كَذَٰلِكَ يُبَيِّنُ ٱللَّهُ لَكُمۡ ءَايَٰتِهِۦ لَعَلَّكُمۡ تَعۡقِلُونَ
242- Tương tự những gì đã được trình bày trước đó, Allah muốn chỉ rõ cho các ngươi - hỡi những người có đức tin - thấy các lời mặc khải của Ngài chứa đựng các giới hạn và các giáo lý, hi vọng các ngươi biết nhận thức và hiểu rõ để đạt được sự tốt đẹp ở trần gian và Đời Sau.
アラビア語 クルアーン注釈:
۞ أَلَمۡ تَرَ إِلَى ٱلَّذِينَ خَرَجُواْ مِن دِيَٰرِهِمۡ وَهُمۡ أُلُوفٌ حَذَرَ ٱلۡمَوۡتِ فَقَالَ لَهُمُ ٱللَّهُ مُوتُواْ ثُمَّ أَحۡيَٰهُمۡۚ إِنَّ ٱللَّهَ لَذُو فَضۡلٍ عَلَى ٱلنَّاسِ وَلَٰكِنَّ أَكۡثَرَ ٱلنَّاسِ لَا يَشۡكُرُونَ
243- Phải chăng chưa đến tai Ngươi - hỡi Nabi - thông tin về nhóm người đã rời khỏi nhà với số lượng rất đông chạy trốn cái chết vì họ sợ bị dịch bệnh hoặc nguyên nhân khác. Họ thuộc nhóm con cháu Israel, Allah bảo họ: Các ngươi hãy chết đi, thế là họ liền bị chết, xong Ngài lại phục sinh họ trở lại để chứng tỏ cho họ biết mọi việc đều nằm trong tay Allah, chính họ không nắm trong tay bất cứ quyền hạn nào cho bản thân họ dù lợi hay hại, quả thật, Allah là Đấng ban phát mọi thứ cho thiên hạ nhưng đa số thiên hạ lại vong ân không biết tạ ơn Ngài về những hồng phúc mà Ngài đã ban cho họ.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَقَٰتِلُواْ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ وَٱعۡلَمُوٓاْ أَنَّ ٱللَّهَ سَمِيعٌ عَلِيمٞ
244- Và các ngươi hãy anh dũng chiến đấu với kẻ thù - hỡi những người có đức tin - để mang niềm kiêu hãnh cho tôn giáo và giơ cao câu Shahadah. Các ngươi hãy biết rằng Allah nghe rõ điều các ngươi nói, biết rõ hoàn cảnh và hành động của các ngươi, dựa vào đó Ngài sẽ thưởng phạt.
アラビア語 クルアーン注釈:
مَّن ذَا ٱلَّذِي يُقۡرِضُ ٱللَّهَ قَرۡضًا حَسَنٗا فَيُضَٰعِفَهُۥ لَهُۥٓ أَضۡعَافٗا كَثِيرَةٗۚ وَٱللَّهُ يَقۡبِضُ وَيَبۡصُۜطُ وَإِلَيۡهِ تُرۡجَعُونَ
245- Ai cho người khác mượn (tiền) rồi bố thí nó vì chính nghĩa là y đã tạo cho bản thân điều tốt đẹp và làm cho tâm hồn mình thanh cao, y sẽ được bù lại rất nhiều lần so với thứ đã chi ra, Allah là Đấng thu hẹp bổng lộc, sức khỏe và mọi thứ cũng như ban phát vô hạn, tất cả thể hiện sự sáng suốt và công minh của Ngài, mọi thứ sẽ trở lại trình diện Ngài ở Đời Sau và Ngài sẽ dựa vào đó mà ban thưởng.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• الحث على المحافظة على الصلاة وأدائها تامة الأركان والشروط، فإن شق عليه صلَّى على ما تيسر له من الحال.
* Kêu gọi chu đáo hành lễ Salah đúng với các qui định. Trường hợp bị khó khăn thì được phép hành lễ theo hoàn cảnh.

• رحمة الله تعالى بعباده ظاهرة، فقد بين لهم آياته أتم بيان للإفادة منها.
* Lòng nhân từ của Allah dành cho đám nô lệ của Ngài đã rất rõ ràng, Ngài đã trình bày các lời phán của Ngài để con người hiểu và hưởng được điều tốt đẹp.

• أن الله تعالى قد يبتلي بعض عباده فيضيِّق عليهم الرزق، ويبتلي آخرين بسعة الرزق، وله في ذلك الحكمة البالغة.
* Allah dùng bổng lộc để thử thách con người bằng cách thu hẹp và ban phát vô hạn cho bất cứ ai Ngài muốn, tất cả đều khẳng định sự sáng suốt vượt trội của Ngài.

 
対訳 章: 雌牛章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる