Check out the new design

クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) * - 対訳の目次


対訳 章: 雌牛章   節:
ٱللَّهُ وَلِيُّ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ يُخۡرِجُهُم مِّنَ ٱلظُّلُمَٰتِ إِلَى ٱلنُّورِۖ وَٱلَّذِينَ كَفَرُوٓاْ أَوۡلِيَآؤُهُمُ ٱلطَّٰغُوتُ يُخۡرِجُونَهُم مِّنَ ٱلنُّورِ إِلَى ٱلظُّلُمَٰتِۗ أُوْلَٰٓئِكَ أَصۡحَٰبُ ٱلنَّارِۖ هُمۡ فِيهَا خَٰلِدُونَ
Allah bảo hộ những người có đức tin, Ngài sẽ phù hộ và giúp đỡ họ, Ngài đưa họ từ nơi tối tăm của sự vô đức tin và ngu muội ra ánh sáng của đức tin Iman và kiến thức. Và những kẻ vô đức tin, những tên bảo hộ của chúng là những bục tượng, những thần linh mà chúng đã tưởng tượng và dựng lên, đưa chúng từ ánh sáng của đức tin Iman và kiến thức để đến với nơi tối tăm của sự vô đức tin và ngu muội. Những kẻ đó sẽ làm bạn với Hỏa Ngục nơi mà chúng sẽ phải ở mãi mãi và đời đời.
アラビア語 クルアーン注釈:
أَلَمۡ تَرَ إِلَى ٱلَّذِي حَآجَّ إِبۡرَٰهِـۧمَ فِي رَبِّهِۦٓ أَنۡ ءَاتَىٰهُ ٱللَّهُ ٱلۡمُلۡكَ إِذۡ قَالَ إِبۡرَٰهِـۧمُ رَبِّيَ ٱلَّذِي يُحۡيِۦ وَيُمِيتُ قَالَ أَنَا۠ أُحۡيِۦ وَأُمِيتُۖ قَالَ إِبۡرَٰهِـۧمُ فَإِنَّ ٱللَّهَ يَأۡتِي بِٱلشَّمۡسِ مِنَ ٱلۡمَشۡرِقِ فَأۡتِ بِهَا مِنَ ٱلۡمَغۡرِبِ فَبُهِتَ ٱلَّذِي كَفَرَۗ وَٱللَّهُ لَا يَهۡدِي ٱلۡقَوۡمَ ٱلظَّٰلِمِينَ
Chắc chắn Ngươi - hỡi Nabi - sẽ thấy kỳ lạ và không tin được về tính ngông cuồng của tên bạo chúa (Nimrud) đã tranh luận với Ibrahim về quyền năng của Allah. Quả thật, sau khi hắn được ban cho quyền bính thì trở nên ngông cuồng quá mức. Ibrahim đã trình bày cho hắn biết về quyền năng của Thượng Đế, Y nói: Thượng Đế của tôi là Đấng có quyền năng làm cho sống và làm chết vạn vật. Tên bạo chúa khoác lác một cách ngông cuồng: Ta cũng có quyền năng làm cho sống và làm cho chết bởi việc ra lệnh giết bất cứ ai ta muốn và chừa lại bất cứ ai ta muốn. Ibrahim trình bày một bằng chứng khác mạnh mẽ hơn, Y nói: Quả thật, Thượng Đế mà tôi đang thờ phượng có quyền năng làm cho mặt trời mọc từ hướng đông, vậy ngài có thể làm cho nó mọc từ hướng tây không? Thế là tên bạo chúa lúng túng vì đuối lý trước bằng chứng mà Ibrahim đã trình bày. Quả thật, Allah không phù hộ đám người lầm lạc, bất công, bạo ngược.
アラビア語 クルアーン注釈:
أَوۡ كَٱلَّذِي مَرَّ عَلَىٰ قَرۡيَةٖ وَهِيَ خَاوِيَةٌ عَلَىٰ عُرُوشِهَا قَالَ أَنَّىٰ يُحۡيِۦ هَٰذِهِ ٱللَّهُ بَعۡدَ مَوۡتِهَاۖ فَأَمَاتَهُ ٱللَّهُ مِاْئَةَ عَامٖ ثُمَّ بَعَثَهُۥۖ قَالَ كَمۡ لَبِثۡتَۖ قَالَ لَبِثۡتُ يَوۡمًا أَوۡ بَعۡضَ يَوۡمٖۖ قَالَ بَل لَّبِثۡتَ مِاْئَةَ عَامٖ فَٱنظُرۡ إِلَىٰ طَعَامِكَ وَشَرَابِكَ لَمۡ يَتَسَنَّهۡۖ وَٱنظُرۡ إِلَىٰ حِمَارِكَ وَلِنَجۡعَلَكَ ءَايَةٗ لِّلنَّاسِۖ وَٱنظُرۡ إِلَى ٱلۡعِظَامِ كَيۡفَ نُنشِزُهَا ثُمَّ نَكۡسُوهَا لَحۡمٗاۚ فَلَمَّا تَبَيَّنَ لَهُۥ قَالَ أَعۡلَمُ أَنَّ ٱللَّهَ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ قَدِيرٞ
Hoặc Ngươi có thấy kẻ khi y đi ngang qua một ngôi làng tan nát, điêu tàn, mọi thứ đều vỡ vụn, y lấy làm ngạc nhiên nói: Làm sao Allah có thể phục sinh ngôi làng này sau khi nó đã hoang tàn thế này cho được? Thế là Allah đã cho y ngủ thiếp đi một trăm năm, rồi Ngài cho y tỉnh lại và hỏi y: Ngươi đã ngủ thiếp đi bao lâu rồi? Y đáp: Tôi nghĩ mình thiếp đi khoảng một ngày hoặc nửa ngày gì đó thôi. Ngài phán: Không, ngươi đã ngủ một trăm năm tròn, tuy nhiên, ngươi hãy nhìn vào thức ăn và nước uống mà ngươi mang theo rằng nó vẫn được giữ nguyên hiện trạng ban đầu không có bất cứ một dấu hiệu bị thiu hay mục rã trong khi thức ăn, nước uống không thể không bị phân hủy với thời gian trôi qua lâu thế, và ngươi hãy nhìn vào con lừa của nhà ngươi đã chết, TA lấy đó làm dấu hiệu để trình bày cho thiên hạ biết về khả năng phục sinh của TA, ngươi hãy nhìn vào những khúc xương vỡ vụn khắp nơi sẽ tự gom lại kết chặt nhau, rồi TA dùng thịt bao bọc nó và cho nó sống trở lại. Sau khi tận mắt nhìn thấy cảnh tượng phục sinh thì y thừa nhận quyền năng của Allah nên liền thốt lên lời chứng nhận trong phủ phục: Bề tôi đã biết rằng Allah toàn năng trên tất cả mọi thứ.
アラビア語 クルアーン注釈:
本諸節の功徳:
• من أعظم ما يميز أهل الإيمان أنهم على هدى وبصيرة من الله تعالى في كل شؤونهم الدينية والدنيوية، بخلاف أهل الكفر.
* Một trong những điều lớn nhất để phân biệt người có đức tin Iman là họ được Allah hướng dẫn và phù hộ đến với Chân Lý trong tất cả mọi thứ của cuộc sống cả đời lẫn đạo, trái ngược với người vô đức tin.

• من أعظم أسباب الطغيان الغرور بالقوة والسلطان حتى يعمى المرء عن حقيقة حاله.
* Một trong những nguyên nhân lớn nhất khiến một người trở nên ngông cuồng quá mức là sức mạnh của quyền lực; thậm chí nó biến một người trở thành kẻ mù lòa trước sự thật.

• مشروعية مناظرة أهل الباطل لبيان الحق، وكشف ضلالهم عن الهدى.
* Được phép tranh luận với nhóm người sai trái để phơi bày Chân Lý và vạch trần sự lầm lạc.

• عظم قدرة الله تعالى؛ فلا يُعْجِزُهُ شيء، ومن ذلك إحياء الموتى.
* Quyền năng của Allah là toàn diện và tuyệt đối, không gì có thể làm Ngài bất lực kể cả việc phục sinh cái chết.

 
対訳 章: 雌牛章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - クルアーン簡潔注釈(ベトナム語対訳) - 対訳の目次

Tafsir Center for Quranic Studies - 発行

閉じる