クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - ルゥワード翻訳事業センター * - 対訳の目次

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

対訳 章: 不可避な時章   節:

Chương Al-Haqah

ٱلۡحَآقَّةُ
Al-Haqqah[1]
[1] Al-Haqqah là một trong các tên gọi của Ngày Tận Thế. Al-Haqqah có nghĩa là sự thật không thể chối cãi, sự thật bất khả kháng. Sở dĩ Ngày Tận Thế được gọi là Al-Haqqah bởi vì Ngày Tận Thế là sự thật, chắc chắn xảy ra, không thể phủ nhận.
アラビア語 クルアーン注釈:
مَا ٱلۡحَآقَّةُ
Al-Haqqah là gì?
アラビア語 クルアーン注釈:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا ٱلۡحَآقَّةُ
Và điều gì làm cho ngươi biết Al-Haqqah là gì?
アラビア語 クルアーン注釈:
كَذَّبَتۡ ثَمُودُ وَعَادُۢ بِٱلۡقَارِعَةِ
Đám dân Thamud và đám dân ‘Ad đã phủ nhận Al-Qa-ri’ah[2]
[2] Al-Qari’ah cũng là tên gọi của Ngày Tận Thế.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَأَمَّا ثَمُودُ فَأُهۡلِكُواْ بِٱلطَّاغِيَةِ
Vì vậy, đối với đám dân Thamud, chúng đã bị tiêu diệt bởi một tiếng thét dữ dội.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَأَمَّا عَادٞ فَأُهۡلِكُواْ بِرِيحٖ صَرۡصَرٍ عَاتِيَةٖ
Còn đối với đám dân ‘Ad, chúng đã bị tiêu diệt bởi một trận cuồng phong khủng khiếp.
アラビア語 クルアーン注釈:
سَخَّرَهَا عَلَيۡهِمۡ سَبۡعَ لَيَالٖ وَثَمَٰنِيَةَ أَيَّامٍ حُسُومٗاۖ فَتَرَى ٱلۡقَوۡمَ فِيهَا صَرۡعَىٰ كَأَنَّهُمۡ أَعۡجَازُ نَخۡلٍ خَاوِيَةٖ
(Allah) đã cho trận cuồng phong diễn ra trong bảy đêm và tám ngày liên tiếp. Vì vậy, Ngươi sẽ thấy người dân nơi đó ngã xuống như thể chúng là những thân cây chà là bị bứng gốc.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَهَلۡ تَرَىٰ لَهُم مِّنۢ بَاقِيَةٖ
Bởi vậy, Ngươi có thấy ai trong bọn chúng còn sống sót không?
アラビア語 クルアーン注釈:
وَجَآءَ فِرۡعَوۡنُ وَمَن قَبۡلَهُۥ وَٱلۡمُؤۡتَفِكَٰتُ بِٱلۡخَاطِئَةِ
Pha-ra-ông và những kẻ trước hắn cũng như các thị trấn đã bị lật ngược (cũng như thế), chúng đã làm nhiều tội lỗi.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَعَصَوۡاْ رَسُولَ رَبِّهِمۡ فَأَخَذَهُمۡ أَخۡذَةٗ رَّابِيَةً
Chúng đã không vâng lời các Sứ Giả của Thượng Đế của chúng, vì vậy, Ngài bắt phạt chúng bằng một sự túm bắt mạnh bạo.
アラビア語 クルアーン注釈:
إِنَّا لَمَّا طَغَا ٱلۡمَآءُ حَمَلۡنَٰكُمۡ فِي ٱلۡجَارِيَةِ
Thật vậy, khi nước dâng lên quá mức, TA đã chuyên chở (tổ phụ - Nuh) của các ngươi trôi nổi (trên con tàu).
アラビア語 クルアーン注釈:
لِنَجۡعَلَهَا لَكُمۡ تَذۡكِرَةٗ وَتَعِيَهَآ أُذُنٞ وَٰعِيَةٞ
Mục đích để TA làm cho các ngươi một lời nhắc nhở và (rằng) một đôi tai (tỉnh táo) sẽ nghe và ghi nhớ nó.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَإِذَا نُفِخَ فِي ٱلصُّورِ نَفۡخَةٞ وَٰحِدَةٞ
Rồi khi Còi được thổi lên với một lần thổi, (lần thổi thứ hai).
アラビア語 クルアーン注釈:
وَحُمِلَتِ ٱلۡأَرۡضُ وَٱلۡجِبَالُ فَدُكَّتَا دَكَّةٗ وَٰحِدَةٗ
Và khi đất và những quả núi được nâng lên cao và (sau đó) bị nghiền nát chỉ bằng một cú va chạm.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَيَوۡمَئِذٖ وَقَعَتِ ٱلۡوَاقِعَةُ
Vào Ngày đó, sự Phục sinh sẽ xảy ra.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَٱنشَقَّتِ ٱلسَّمَآءُ فَهِيَ يَوۡمَئِذٖ وَاهِيَةٞ
(Vào Ngày đó) bầu trời sẽ chẻ ra (và các Thiên Thần đi xuống), vì vào Ngày Đó nó sẽ mỏng manh.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَٱلۡمَلَكُ عَلَىٰٓ أَرۡجَآئِهَاۚ وَيَحۡمِلُ عَرۡشَ رَبِّكَ فَوۡقَهُمۡ يَوۡمَئِذٖ ثَمَٰنِيَةٞ
Và các Thiên Thần sẽ ở trên ranh giới của nó; và vào Ngày Đó sẽ có tám Thiên Thần vác Ngai Vương của Thượng Đế của Ngươi bên trên họ.
アラビア語 クルアーン注釈:
يَوۡمَئِذٖ تُعۡرَضُونَ لَا تَخۡفَىٰ مِنكُمۡ خَافِيَةٞ
Vào Ngày đó, các ngươi sẽ được dẫn ra trình diện (trước Allah để Ngài xét xử), không có bất cứ điều bí mật nào của các ngươi được che giấu.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَأَمَّا مَنۡ أُوتِيَ كِتَٰبَهُۥ بِيَمِينِهِۦ فَيَقُولُ هَآؤُمُ ٱقۡرَءُواْ كِتَٰبِيَهۡ
Đối với ai được trao cho quyển sổ (ghi chép các việc làm) của mình bằng tay phải, y sẽ nói: “Hãy lấy và đọc quyển sổ ghi chép của tôi đây này!”
アラビア語 クルアーン注釈:
إِنِّي ظَنَنتُ أَنِّي مُلَٰقٍ حِسَابِيَهۡ
“Quả thật, tôi đã nghĩ rằng mình sẽ phải đối mặt với sự thanh toán.”
アラビア語 クルアーン注釈:
فَهُوَ فِي عِيشَةٖ رَّاضِيَةٖ
Vì vậy, y sẽ có một đời sống hài lòng và toại nguyện.
アラビア語 クルアーン注釈:
فِي جَنَّةٍ عَالِيَةٖ
Trong một Ngôi Vườn Thiên Đàng trên cao.
アラビア語 クルアーン注釈:
قُطُوفُهَا دَانِيَةٞ
(Trái cây) của nó gần tầm tay hái.
アラビア語 クルアーン注釈:
كُلُواْ وَٱشۡرَبُواْ هَنِيٓـَٔۢا بِمَآ أَسۡلَفۡتُمۡ فِي ٱلۡأَيَّامِ ٱلۡخَالِيَةِ
Họ sẽ được bảo: “Các ngươi hãy ăn và uống thỏa thích vì những gì mà các ngươi đã gởi đi trước cho mình trong những ngày đã qua.”
アラビア語 クルアーン注釈:
وَأَمَّا مَنۡ أُوتِيَ كِتَٰبَهُۥ بِشِمَالِهِۦ فَيَقُولُ يَٰلَيۡتَنِي لَمۡ أُوتَ كِتَٰبِيَهۡ
Ngược lại, đối với ai được trao cho quyển sổ (ghi chép các việc làm) của mình bằng tay trái, y sẽ nói: “Ôi, ước gì mình không được trao quyển sổ ghi chép này!”
アラビア語 クルアーン注釈:
وَلَمۡ أَدۡرِ مَا حِسَابِيَهۡ
“(Ước gì) mình không hay biết gì về cuộc thanh toán này!”
アラビア語 クルアーン注釈:
يَٰلَيۡتَهَا كَانَتِ ٱلۡقَاضِيَةَ
“Ôi, ước gì cái chết là điều cuối cùng (không có điều gì xảy ra sau đó cả)!”
アラビア語 クルアーン注釈:
مَآ أَغۡنَىٰ عَنِّي مَالِيَهۡۜ
“Ôi, tài sản của mình chẳng giúp được gì cho mình.”
アラビア語 クルアーン注釈:
هَلَكَ عَنِّي سُلۡطَٰنِيَهۡ
“Quyền thế của mình đã rời bỏ mình!”
アラビア語 クルアーン注釈:
خُذُوهُ فَغُلُّوهُ
(Allah sẽ phán với các Thiên Thần): “Các ngươi hãy bắt và xích hắn lại.”
アラビア語 クルアーン注釈:
ثُمَّ ٱلۡجَحِيمَ صَلُّوهُ
“Rồi các ngươi hãy nướng hắn trong Hỏa Ngục.”
アラビア語 クルアーン注釈:
ثُمَّ فِي سِلۡسِلَةٖ ذَرۡعُهَا سَبۡعُونَ ذِرَاعٗا فَٱسۡلُكُوهُ
“Sau đó, các ngươi hãy xiềng hắn bằng sợi dây xích dài bảy mươi khuỷu tay.”
アラビア語 クルアーン注釈:
إِنَّهُۥ كَانَ لَا يُؤۡمِنُ بِٱللَّهِ ٱلۡعَظِيمِ
“Thật vậy, hắn đã không có đức tin nơi Allah, Đấng Vĩ Đại.”
アラビア語 クルアーン注釈:
وَلَا يَحُضُّ عَلَىٰ طَعَامِ ٱلۡمِسۡكِينِ
“Hắn đã không thúc giục việc nuôi ăn người túng thiếu.”
アラビア語 クルアーン注釈:
فَلَيۡسَ لَهُ ٱلۡيَوۡمَ هَٰهُنَا حَمِيمٞ
“Vì vậy, ngày hôm nay, tại đây hắn không có bạn bè.”
アラビア語 クルアーン注釈:
وَلَا طَعَامٌ إِلَّا مِنۡ غِسۡلِينٖ
“Hắn cũng không có bất kỳ thức ăn nào ngoại trừ chất mủ hôi từ vết thương.”
アラビア語 クルアーン注釈:
لَّا يَأۡكُلُهُۥٓ إِلَّا ٱلۡخَٰطِـُٔونَ
“Không ai sẽ ăn nó ngoại trừ những kẻ tội lỗi.”
アラビア語 クルアーン注釈:
فَلَآ أُقۡسِمُ بِمَا تُبۡصِرُونَ
Vì vậy, TA (Allah) thề bởi những gì các ngươi nhìn thấy.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَمَا لَا تُبۡصِرُونَ
Và (TA thề bởi) những gì các ngươi không nhìn thấy.
アラビア語 クルアーン注釈:
إِنَّهُۥ لَقَوۡلُ رَسُولٖ كَرِيمٖ
Rằng (Qur’an) thực sự là lời (đọc) của một vị Sứ Giả cao quý.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَمَا هُوَ بِقَوۡلِ شَاعِرٖۚ قَلِيلٗا مَّا تُؤۡمِنُونَ
Nó không phải là lời của một nhà thơ mà các ngươi chẳng mấy tin.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَلَا بِقَوۡلِ كَاهِنٖۚ قَلِيلٗا مَّا تَذَكَّرُونَ
Nó cũng không phải là lời của một tên thầy bói mà các ngươi không mấy để tâm.
アラビア語 クルアーン注釈:
تَنزِيلٞ مِّن رَّبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
(Nó thực sự) được ban xuống từ Thượng Đế của vũ trụ và vạn vật.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَلَوۡ تَقَوَّلَ عَلَيۡنَا بَعۡضَ ٱلۡأَقَاوِيلِ
Nếu Y (Muhammad) đã bịa ra một số lời rồi gán cho TA.
アラビア語 クルアーン注釈:
لَأَخَذۡنَا مِنۡهُ بِٱلۡيَمِينِ
Chắc chắn TA đã túm bắt Y bằng tay phải.
アラビア語 クルアーン注釈:
ثُمَّ لَقَطَعۡنَا مِنۡهُ ٱلۡوَتِينَ
Sau đó, TA đã cắt đứt động mạch chủ của Y.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَمَا مِنكُم مِّنۡ أَحَدٍ عَنۡهُ حَٰجِزِينَ
(Lúc đó), không một ai trong các ngươi có thể bảo vệ Y.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَإِنَّهُۥ لَتَذۡكِرَةٞ لِّلۡمُتَّقِينَ
Quả thật, (Qur’an) là Lời Nhắc Nhở cho những người ngoan đạo (chính trực, sợ Allah).
アラビア語 クルアーン注釈:
وَإِنَّا لَنَعۡلَمُ أَنَّ مِنكُم مُّكَذِّبِينَ
Quả thật, TA biết chắc chắn trong các ngươi có những người phủ nhận (Nó).
アラビア語 クルアーン注釈:
وَإِنَّهُۥ لَحَسۡرَةٌ عَلَى ٱلۡكَٰفِرِينَ
Quả thật, (Qur’an) sẽ là (nguyên nhân gây ra) sự hối tiếc cho những kẻ vô đức tin.
アラビア語 クルアーン注釈:
وَإِنَّهُۥ لَحَقُّ ٱلۡيَقِينِ
Quả thật, (Qur’an) là Chân Lý tuyệt đối, là sự thật kiên định.
アラビア語 クルアーン注釈:
فَسَبِّحۡ بِٱسۡمِ رَبِّكَ ٱلۡعَظِيمِ
Vì vậy, Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy tôn cao danh Thượng Đế của Ngươi, Đấng Vĩ Đại.
アラビア語 クルアーン注釈:
 
対訳 章: 不可避な時章
章名の目次 ページ番号
 
クルアーンの対訳 - ベトナム語対訳 - ルゥワード翻訳事業センター - 対訳の目次

クルアーン・ベトナム語対訳 - ルゥワード翻訳事業センターとイスラーム・ハウス(www.islamhouse.com)の共訳

閉じる