ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម * - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ


ការបកប្រែអត្ថន័យ អាយ៉ាត់: (37) ជំពូក​: សូរ៉ោះហ្វាតៀរ
وَهُمۡ يَصۡطَرِخُونَ فِيهَا رَبَّنَآ أَخۡرِجۡنَا نَعۡمَلۡ صَٰلِحًا غَيۡرَ ٱلَّذِي كُنَّا نَعۡمَلُۚ أَوَلَمۡ نُعَمِّرۡكُم مَّا يَتَذَكَّرُ فِيهِ مَن تَذَكَّرَ وَجَآءَكُمُ ٱلنَّذِيرُۖ فَذُوقُواْ فَمَا لِلظَّٰلِمِينَ مِن نَّصِيرٍ
Và chúng sẽ la hét trong đó, thưa : “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin thả chúng tôi ra. Chúng tôi hứa sẽ làm điều thiện khác với điều tội lỗi mà chúng tôi đã từng làm.” (Sẽ có lời bảo chúng): “Há TA đã không cho các ngươi sống đủ lâu để cho ai được nhắc nhở sẽ nhận thông điệp nơi đó hay sao? Và (hơn nữa) đã có Người báo trước đến gặp các ngươi. Thôi, hãy nếm (Lửa). Bởi vì không có vị cứu tinh nào đến giúp đỡ những kẻ làm điều sai quấy cả.
តាហ្វសៀរជាភាសា​អារ៉ាប់ជាច្រេីន:
 
ការបកប្រែអត្ថន័យ អាយ៉ាត់: (37) ជំពូក​: សូរ៉ោះហ្វាតៀរ
សន្ទស្សន៍នៃជំពូក លេខ​ទំព័រ
 
ការបកប្រែអត្ថន័យគួរអាន - ការបកប្រែជាភាសាវៀតណាម - ហាសាន់ អាប់ឌុលការីម - សន្ទស្សន៍នៃការបកប្រែ

ការបកប្រែអត្ថន័យគម្ពីរគួរអានជាភាសាវៀតណាម ដោយលោកហាសាន់ អាប់ឌុលកើរីម។ត្រូវបានកែសម្រួល និងត្រួតពិនិត្យដោយមជ្ឍមណ្ឌលបកប្រែរ៉ូវ៉ាទ ការបកប្រែដេីមអាចចូលមេីលបានក្នុងគោលបំណងផ្តល់យោបល់ វាយតម្លៃ​ និងអភិវឌ្ឍន៍បន្ត។

បិទ