Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vietnamiečių k. vertimas - Hasan Abdulkarim * - Vertimų turinys


Reikšmių vertimas Sūra: Sūra Al-Mutaffiffyn   Aja (Korano eilutė):

Chương Al-Mutaffifin

وَيۡلٞ لِّلۡمُطَفِّفِينَ
Khốn khổ cho những kẻ tham lam bòn rút:
Tafsyrai arabų kalba:
ٱلَّذِينَ إِذَا ٱكۡتَالُواْ عَلَى ٱلنَّاسِ يَسۡتَوۡفُونَ
Những ai khi nhận của người thì đòi cho đủ,
Tafsyrai arabų kalba:
وَإِذَا كَالُوهُمۡ أَو وَّزَنُوهُمۡ يُخۡسِرُونَ
Nhưng khi đo (cân) ra cho người thì đưa thiếu;
Tafsyrai arabų kalba:
أَلَا يَظُنُّ أُوْلَٰٓئِكَ أَنَّهُم مَّبۡعُوثُونَ
Há những người này không nghĩ rằng họ sẽ được phục sinh,
Tafsyrai arabų kalba:
لِيَوۡمٍ عَظِيمٖ
Vào một Ngày Vĩ đại?
Tafsyrai arabų kalba:
يَوۡمَ يَقُومُ ٱلنَّاسُ لِرَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Ngày mà nhân loại sẽ đứng trước mặt Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài.
Tafsyrai arabų kalba:
كَلَّآ إِنَّ كِتَٰبَ ٱلۡفُجَّارِ لَفِي سِجِّينٖ
Không! Quả thật, hồ sơ của kẻ tội lỗi được cất giữ trong Sijjin.
Tafsyrai arabų kalba:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا سِجِّينٞ
Và điều gì cho Ngươi (Nabi) biết Sijjin là gì?
Tafsyrai arabų kalba:
كِتَٰبٞ مَّرۡقُومٞ
Một quyển sổ được ghi khắc.
Tafsyrai arabų kalba:
وَيۡلٞ يَوۡمَئِذٖ لِّلۡمُكَذِّبِينَ
Và Ngày đó khốn khổ cho những kẻ phủ nhận sự thật;
Tafsyrai arabų kalba:
ٱلَّذِينَ يُكَذِّبُونَ بِيَوۡمِ ٱلدِّينِ
Những ai phủ nhận Ngày Phán Xử.
Tafsyrai arabų kalba:
وَمَا يُكَذِّبُ بِهِۦٓ إِلَّا كُلُّ مُعۡتَدٍ أَثِيمٍ
Và không ai phủ nhận nó ngoại trừ từng kẻ tội lỗi vượt quá mức giới hạn.
Tafsyrai arabų kalba:
إِذَا تُتۡلَىٰ عَلَيۡهِ ءَايَٰتُنَا قَالَ أَسَٰطِيرُ ٱلۡأَوَّلِينَ
Và khi các Lời Mặc Khải của TA được đọc nhắc y thì y bảo: “Chuyện của cổ nhân.”
Tafsyrai arabų kalba:
كَلَّاۖ بَلۡۜ رَانَ عَلَىٰ قُلُوبِهِم مَّا كَانُواْ يَكۡسِبُونَ
Nhưng không, vết nhơ dính vào quả tim của chúng do những điều (tội lỗi) mà chúng đã phạm.
Tafsyrai arabų kalba:
كَلَّآ إِنَّهُمۡ عَن رَّبِّهِمۡ يَوۡمَئِذٖ لَّمَحۡجُوبُونَ
Nhất định không! Ngày đó, chúng sẽ bị che khuất khỏi Thượng Đế của chúng.
Tafsyrai arabų kalba:
ثُمَّ إِنَّهُمۡ لَصَالُواْ ٱلۡجَحِيمِ
Và quả thật, chúng sẽ sa hỏa ngục;
Tafsyrai arabų kalba:
ثُمَّ يُقَالُ هَٰذَا ٱلَّذِي كُنتُم بِهِۦ تُكَذِّبُونَ
Có lời bảo chúng: “Đây là cái mà các ngươi thường phủ nhận!”
Tafsyrai arabų kalba:
كَلَّآ إِنَّ كِتَٰبَ ٱلۡأَبۡرَارِ لَفِي عِلِّيِّينَ
Không! quả thật, hồ sơ của người đức hạnh sẽ được giữ trong 'Illiyun.
Tafsyrai arabų kalba:
وَمَآ أَدۡرَىٰكَ مَا عِلِّيُّونَ
Và điều gì cho Ngươi biết 'Illiyun là gì?
Tafsyrai arabų kalba:
كِتَٰبٞ مَّرۡقُومٞ
Một quyển sổ được khắc ghi
Tafsyrai arabų kalba:
يَشۡهَدُهُ ٱلۡمُقَرَّبُونَ
Mà những vị (Thiên Thần) cận kề (Allah) sẽ xác nhận.
Tafsyrai arabų kalba:
إِنَّ ٱلۡأَبۡرَارَ لَفِي نَعِيمٍ
Quả thật, người đức hạnh sẽ ở trong (thiên đàng) Hạnh phúc.
Tafsyrai arabų kalba:
عَلَى ٱلۡأَرَآئِكِ يَنظُرُونَ
Thưởng ngoạn trên các tràng kỷ.
Tafsyrai arabų kalba:
تَعۡرِفُ فِي وُجُوهِهِمۡ نَضۡرَةَ ٱلنَّعِيمِ
Ngươi sẽ thấy ánh hạnh phúc phản chiếu trên gương mặt của họ.
Tafsyrai arabų kalba:
يُسۡقَوۡنَ مِن رَّحِيقٖ مَّخۡتُومٍ
Họ sẽ được cho uống một loại rượu tinh khiết được khằn kín.
Tafsyrai arabų kalba:
خِتَٰمُهُۥ مِسۡكٞۚ وَفِي ذَٰلِكَ فَلۡيَتَنَافَسِ ٱلۡمُتَنَٰفِسُونَ
Khằn của nó bằng xạ hương. Và về việc (ân thưởng) đó, hãy để cho những người nỗ lực nên cố gắng (thi đua).
Tafsyrai arabų kalba:
وَمِزَاجُهُۥ مِن تَسۡنِيمٍ
Và chất hòa với nó (rượu) sẽ là (chất) Tasnim.
Tafsyrai arabų kalba:
عَيۡنٗا يَشۡرَبُ بِهَا ٱلۡمُقَرَّبُونَ
Múc từ một ngọn suối mà những người gần (Allah) nhất sẽ uống.
Tafsyrai arabų kalba:
إِنَّ ٱلَّذِينَ أَجۡرَمُواْ كَانُواْ مِنَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ يَضۡحَكُونَ
Quả thật, những ai phạm tội thường chê cười những ai có đức tin.
Tafsyrai arabų kalba:
وَإِذَا مَرُّواْ بِهِمۡ يَتَغَامَزُونَ
Và mỗi khi chúng đi ngang qua chỗ của họ, chúng nháy mắt với nhau;
Tafsyrai arabų kalba:
وَإِذَا ٱنقَلَبُوٓاْ إِلَىٰٓ أَهۡلِهِمُ ٱنقَلَبُواْ فَكِهِينَ
Và khi trở về gặp gia đình, chúng mang điều giễu cợt trở về;
Tafsyrai arabų kalba:
وَإِذَا رَأَوۡهُمۡ قَالُوٓاْ إِنَّ هَٰٓؤُلَآءِ لَضَآلُّونَ
Và khi thấy họ, chúng bảo nhau: “Quả thật đây là những kẻ lầm lạc!”
Tafsyrai arabų kalba:
وَمَآ أُرۡسِلُواْ عَلَيۡهِمۡ حَٰفِظِينَ
Nhưng chúng không được cử phái đi trông chừng họ.
Tafsyrai arabų kalba:
فَٱلۡيَوۡمَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مِنَ ٱلۡكُفَّارِ يَضۡحَكُونَ
Bởi thế, Ngày đó những ai có đức tin sẽ cười trả những kẻ vô đức tin;
Tafsyrai arabų kalba:
عَلَى ٱلۡأَرَآئِكِ يَنظُرُونَ
Thưởng ngoạn trên các tràng kỷ.
Tafsyrai arabų kalba:
هَلۡ ثُوِّبَ ٱلۡكُفَّارُ مَا كَانُواْ يَفۡعَلُونَ
Phải chăng những kẻ vô đức tin sẽ được đền trả đầy đủ về những điều (tội lỗi) mà chúng đã từng làm?
Tafsyrai arabų kalba:
 
Reikšmių vertimas Sūra: Sūra Al-Mutaffiffyn
Sūrų turinys Puslapio numeris
 
Kilniojo Korano reikšmių vertimas - Vietnamiečių k. vertimas - Hasan Abdulkarim - Vertimų turinys

Kilniojo Korano reikšmių vertimas į vietnamiečių k., išvertė Chasan Abdul-Karim. Jis buvo taisytas prižiūrint Ruad vertimų centrui, o originalų vertimą galima peržiūrėti nuomonės išreiškimo, vertinimo ir nuolatinio tobulinimo tikslais.

Uždaryti