Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: മർയം   ആയത്ത്:
رَّبُّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَيۡنَهُمَا فَٱعۡبُدۡهُ وَٱصۡطَبِرۡ لِعِبَٰدَتِهِۦۚ هَلۡ تَعۡلَمُ لَهُۥ سَمِيّٗا
(Ngài là) Thượng Đế (Đấng Chủ Tể) của các tầng trời và trái đất và của những gì giữa trời đất. Do đó, hãy thờ phụng Ngài; và hãy kiên nhẫn trong việc thờ phụng Ngài. Ngươi có biết có ai giống Ngài hay không?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَيَقُولُ ٱلۡإِنسَٰنُ أَءِذَا مَا مِتُّ لَسَوۡفَ أُخۡرَجُ حَيًّا
Và con người (không có đức tin) lên tiếng: “Sao? khi chết rồi tôi sẽ được dựng sống lại hay sao?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَوَلَا يَذۡكُرُ ٱلۡإِنسَٰنُ أَنَّا خَلَقۡنَٰهُ مِن قَبۡلُ وَلَمۡ يَكُ شَيۡـٔٗا
Và hẳn con người không nhớ rằng chính TA đã tạo hóa ra y trước đây trong lúc y không là gì cả hay sao?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَوَرَبِّكَ لَنَحۡشُرَنَّهُمۡ وَٱلشَّيَٰطِينَ ثُمَّ لَنُحۡضِرَنَّهُمۡ حَوۡلَ جَهَنَّمَ جِثِيّٗا
Bởi thế, nhân danh Thượng Đế của Ngươi (hỡi Muhammad!) chắc chắn TA sẽ tập trung chúng lại và cả bè lũ Shaytan nữa; rồi TA sẽ dẫn chúng đến quỳ gối xung quanh hỏa ngục.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ثُمَّ لَنَنزِعَنَّ مِن كُلِّ شِيعَةٍ أَيُّهُمۡ أَشَدُّ عَلَى ٱلرَّحۡمَٰنِ عِتِيّٗا
Rồi từ mỗi giáo phái TA sẽ lôi cổ từng tên ương ngạnh nhất đã chống đối Đấng (Allah) Rất Mực Độ Lượng ra (trình diện).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ثُمَّ لَنَحۡنُ أَعۡلَمُ بِٱلَّذِينَ هُمۡ أَوۡلَىٰ بِهَا صِلِيّٗا
Rồi TA biết chắc trong bọn chúng ai là kẻ đáng bị đốt nướng nhất trong đó (hỏa ngục).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِن مِّنكُمۡ إِلَّا وَارِدُهَاۚ كَانَ عَلَىٰ رَبِّكَ حَتۡمٗا مَّقۡضِيّٗا
Không một ai trong các người lại khỏi sa xuống (hỏa ngục). Và đối với Thượng Đế của Ngươi (Muhammad!) đó là một quyết định chắc chắn sẽ phải thể hiện.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ثُمَّ نُنَجِّي ٱلَّذِينَ ٱتَّقَواْ وَّنَذَرُ ٱلظَّٰلِمِينَ فِيهَا جِثِيّٗا
Rồi TA sẽ giải cứu những ai sợ và thần phục Allah và TA sẽ để cho những kẻ làm điều sai quấy quỳ gối trong đó.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِذَا تُتۡلَىٰ عَلَيۡهِمۡ ءَايَٰتُنَا بَيِّنَٰتٖ قَالَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لِلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ أَيُّ ٱلۡفَرِيقَيۡنِ خَيۡرٞ مَّقَامٗا وَأَحۡسَنُ نَدِيّٗا
Và khi những Lời Mặc Khải rõ rệt của TA được đọc ra để nhắc chúng, những kẻ vô đức tin nói với những người tin tưởng như sau: “Giữa hai chúng ta, nhóm nào là nhóm có địa vị tốt và đáng kính trọng hơn cả trong Hội đồng (của thành phố Makkah)?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَكَمۡ أَهۡلَكۡنَا قَبۡلَهُم مِّن قَرۡنٍ هُمۡ أَحۡسَنُ أَثَٰثٗا وَرِءۡيٗا
Nhưng trước chúng đã có bao nhiêu thế hệ giàu có và hào nhoáng hơn chúng đã bị TA tiêu diệt?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قُلۡ مَن كَانَ فِي ٱلضَّلَٰلَةِ فَلۡيَمۡدُدۡ لَهُ ٱلرَّحۡمَٰنُ مَدًّاۚ حَتَّىٰٓ إِذَا رَأَوۡاْ مَا يُوعَدُونَ إِمَّا ٱلۡعَذَابَ وَإِمَّا ٱلسَّاعَةَ فَسَيَعۡلَمُونَ مَنۡ هُوَ شَرّٞ مَّكَانٗا وَأَضۡعَفُ جُندٗا
Hãy bảo chúng: “Ai sống trong lầm lạc thì Đấng (Allah) Rất Mực Độ Lượng sẽ nới lỏng sợi dây cho y sống thêm một thời gian cho đến khi chúng thấy điều đã được hứa với chúng thể hiện trước mắt - hoặc là hình phạt hoặc là Giờ (Tận thế) - thì lúc đó chúng sẽ biết ai là kẻ có địa vị tồi tệ nhất và có lực lượng yếu ớt nhất.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَيَزِيدُ ٱللَّهُ ٱلَّذِينَ ٱهۡتَدَوۡاْ هُدٗىۗ وَٱلۡبَٰقِيَٰتُ ٱلصَّٰلِحَٰتُ خَيۡرٌ عِندَ رَبِّكَ ثَوَابٗا وَخَيۡرٞ مَّرَدًّا
Và Allah sẽ gia tăng Chỉ Đạo cho những ai đi đúng đường. Và những việc làm từ thiện đối với Thượng Đế của Ngươi sẽ tồn tại lâu dài, và sẽ tốt nhất về phương diện tưởng thưởng và kết cuộc.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: മർയം
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം വിവർത്തനം ചെയ്തിരിക്കുന്നു. റുവാദൂത്തർജമ മർകസിൻ്റെ മേൽനോട്ടത്തിലാണ് ഇത് വികസിപ്പിച്ചെടുത്തത്. അഭിപ്രായങ്ങൾ പ്രകടിപ്പിക്കുന്നതിനും വിലയിരുത്തുന്നതിനും തുടർച്ചയായ പുരോഗമനത്തിനും വേണ്ടി വിവർത്തനത്തിൻ്റെ അവലംബം അവലോകനത്തിന് ലഭ്യമാണ്.

അടക്കുക