Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഫാത്വിർ   ആയത്ത്:
وَمَا يَسۡتَوِي ٱلۡبَحۡرَانِ هَٰذَا عَذۡبٞ فُرَاتٞ سَآئِغٞ شَرَابُهُۥ وَهَٰذَا مِلۡحٌ أُجَاجٞۖ وَمِن كُلّٖ تَأۡكُلُونَ لَحۡمٗا طَرِيّٗا وَتَسۡتَخۡرِجُونَ حِلۡيَةٗ تَلۡبَسُونَهَاۖ وَتَرَى ٱلۡفُلۡكَ فِيهِ مَوَاخِرَ لِتَبۡتَغُواْ مِن فَضۡلِهِۦ وَلَعَلَّكُمۡ تَشۡكُرُونَ
Và hai biển nước không giống nhau. Một loại thì ngọt, dễ uống và một loại thì mặn, chát. Nhưng các ngươi được ăn thịt tươi từ mỗi loại biển cả và từ đó (mò) lấy đồ nữ trang để đeo. Và ngươi thấy những chiếc tàu (buồm) cày sóng đưa các ngươi đi tìm thiên lộc của Ngài và để cho các ngươi tri ân Ngài.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يُولِجُ ٱلَّيۡلَ فِي ٱلنَّهَارِ وَيُولِجُ ٱلنَّهَارَ فِي ٱلَّيۡلِ وَسَخَّرَ ٱلشَّمۡسَ وَٱلۡقَمَرَۖ كُلّٞ يَجۡرِي لِأَجَلٖ مُّسَمّٗىۚ ذَٰلِكُمُ ٱللَّهُ رَبُّكُمۡ لَهُ ٱلۡمُلۡكُۚ وَٱلَّذِينَ تَدۡعُونَ مِن دُونِهِۦ مَا يَمۡلِكُونَ مِن قِطۡمِيرٍ
Ngài nhập ban đêm vào ban ngày và nhập ban ngày vào ban đêm; và Ngài chế ngự mặt trời và mặt trăng (theo định luật của Ngài); mỗi cái di chuyển (theo quỹ đạo của nó) đến một thời hạn ấn định. Allah, Thượng Đế của các người là thế. Ngài nắm quyền thống trị (vạn vật). Ngược lại, những kẻ mà các người cầu nguyện không phải là Ngài không kiểm soát được một lớp vỏ mỏng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِن تَدۡعُوهُمۡ لَا يَسۡمَعُواْ دُعَآءَكُمۡ وَلَوۡ سَمِعُواْ مَا ٱسۡتَجَابُواْ لَكُمۡۖ وَيَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ يَكۡفُرُونَ بِشِرۡكِكُمۡۚ وَلَا يُنَبِّئُكَ مِثۡلُ خَبِيرٖ
Nếu các người cầu nguyện chúng thì chúng sẽ không nghe được lời cầu của các người và nếu chúng có nghe đặng thì chúng vẫn không đáp lại lời cầu của các người; và vào Ngày phục sinh, chúng sẽ phủ nhận việc các người 'tôn thờ' chúng. Và không ai có thể báo cho Ngươi (Muhammad!) biết (sự thật) giống như Đấng Am Tường (Allah).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
۞ يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّاسُ أَنتُمُ ٱلۡفُقَرَآءُ إِلَى ٱللَّهِۖ وَٱللَّهُ هُوَ ٱلۡغَنِيُّ ٱلۡحَمِيدُ
Hỡi nhân loại! Các ngươi mới là những kẻ nghèo hèn nhờ vả Allah; ngược lại, Allah Rất mực Giàu Có, Rất Đáng Ca Tụng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِن يَشَأۡ يُذۡهِبۡكُمۡ وَيَأۡتِ بِخَلۡقٖ جَدِيدٖ
Nếu muốn, Ngài sẽ xóa bỏ các ngươi và lập nên một sự tạo hóa mới (thay thế các ngươi).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَا ذَٰلِكَ عَلَى ٱللَّهِ بِعَزِيزٖ
Và việc đó chẳng có gì nặng nhọc đối với Allah cả.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَا تَزِرُ وَازِرَةٞ وِزۡرَ أُخۡرَىٰۚ وَإِن تَدۡعُ مُثۡقَلَةٌ إِلَىٰ حِمۡلِهَا لَا يُحۡمَلۡ مِنۡهُ شَيۡءٞ وَلَوۡ كَانَ ذَا قُرۡبَىٰٓۗ إِنَّمَا تُنذِرُ ٱلَّذِينَ يَخۡشَوۡنَ رَبَّهُم بِٱلۡغَيۡبِ وَأَقَامُواْ ٱلصَّلَوٰةَۚ وَمَن تَزَكَّىٰ فَإِنَّمَا يَتَزَكَّىٰ لِنَفۡسِهِۦۚ وَإِلَى ٱللَّهِ ٱلۡمَصِيرُ
Và không một người khuân vác nào sẽ vác giùm gánh nặng (tội lỗi) của người khác cả; và nếu một người nào đó vác quá sức của mình cầu cứu một người khác vác giùm gánh nặng của y thì không một tí gánh nặng (tội lỗi) nào của y sẽ được (người khác) vác giùm dẫu đó là bà con ruột thịt của y đi nữa. Ngươi (Muhammad) chỉ có thể cảnh báo những ai sợ Đấng Thượng Đế vô hình của họ và dâng lễ nguyện Salah một cách chu đáo; và ai tự tẩy sạch (tội lỗi) thì việc tẩy sạch đó chỉ có lợi cho bản thân mình.'Và cuối cùng (tất cả) đều trở về gặp Allah.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഫാത്വിർ
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം വിവർത്തനം ചെയ്തിരിക്കുന്നു. റുവാദൂത്തർജമ മർകസിൻ്റെ മേൽനോട്ടത്തിലാണ് ഇത് വികസിപ്പിച്ചെടുത്തത്. അഭിപ്രായങ്ങൾ പ്രകടിപ്പിക്കുന്നതിനും വിലയിരുത്തുന്നതിനും തുടർച്ചയായ പുരോഗമനത്തിനും വേണ്ടി വിവർത്തനത്തിൻ്റെ അവലംബം അവലോകനത്തിന് ലഭ്യമാണ്.

അടക്കുക