Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഫാത്വിർ   ആയത്ത്:
وَٱلَّذِيٓ أَوۡحَيۡنَآ إِلَيۡكَ مِنَ ٱلۡكِتَٰبِ هُوَ ٱلۡحَقُّ مُصَدِّقٗا لِّمَا بَيۡنَ يَدَيۡهِۗ إِنَّ ٱللَّهَ بِعِبَادِهِۦ لَخَبِيرُۢ بَصِيرٞ
Và những điều mà TA đã mặc khải cho Ngươi (Muhammad) trong Kinh Sách (Qur’an) là Chân Lý, xác nhận lại những điều đã ban xuống trước Nó. Quả thật, Allah Rất Mực Am Tường và Hằng Thấy rõ các bầy tôi của Ngài.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ثُمَّ أَوۡرَثۡنَا ٱلۡكِتَٰبَ ٱلَّذِينَ ٱصۡطَفَيۡنَا مِنۡ عِبَادِنَاۖ فَمِنۡهُمۡ ظَالِمٞ لِّنَفۡسِهِۦ وَمِنۡهُم مُّقۡتَصِدٞ وَمِنۡهُمۡ سَابِقُۢ بِٱلۡخَيۡرَٰتِ بِإِذۡنِ ٱللَّهِۚ ذَٰلِكَ هُوَ ٱلۡفَضۡلُ ٱلۡكَبِيرُ
Rồi TA cho những ai trong số bầy tôi của TA mà TA đã chọn lựa thừa hưởng Kinh Sách (Qur’an). Nhưng trong họ, có người tự làm hại bản thân mình, và có người thì theo con đường chính giữa và có người, với sự chấp thuận của Allah thì tiên phong làm những việc tốt. Đó mới thật là thiên lộc lớn nhất:
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
جَنَّٰتُ عَدۡنٖ يَدۡخُلُونَهَا يُحَلَّوۡنَ فِيهَا مِنۡ أَسَاوِرَ مِن ذَهَبٖ وَلُؤۡلُؤٗاۖ وَلِبَاسُهُمۡ فِيهَا حَرِيرٞ
Những Ngôi Vườn Vĩnh Cửu (thiên đàng ) mà họ sẽ đi vào; trong đó, họ sẽ đeo vòng vàng và ngọc trai và sẽ mặc áo lụa là.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَقَالُواْ ٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ ٱلَّذِيٓ أَذۡهَبَ عَنَّا ٱلۡحَزَنَۖ إِنَّ رَبَّنَا لَغَفُورٞ شَكُورٌ
Và họ sẽ thưa: “Mọi lời ca tụng đều dâng lên Allah, Đấng đã làm cho chúng tôi hết ưu phiền. Quả thật, Thượng Đế của chúng tôi Hằng Tha Thứ và Hằng ghi công (cho chúng tôi)!
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ٱلَّذِيٓ أَحَلَّنَا دَارَ ٱلۡمُقَامَةِ مِن فَضۡلِهِۦ لَا يَمَسُّنَا فِيهَا نَصَبٞ وَلَا يَمَسُّنَا فِيهَا لُغُوبٞ
Đấng đã dùng thiên lộc của Ngài mà định cư chúng tôi nơi mái nhà vĩnh cửu, một nơi mà chúng tôi khỏi phải vất vả cực nhọc và lao tâm (như trước).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لَهُمۡ نَارُ جَهَنَّمَ لَا يُقۡضَىٰ عَلَيۡهِمۡ فَيَمُوتُواْ وَلَا يُخَفَّفُ عَنۡهُم مِّنۡ عَذَابِهَاۚ كَذَٰلِكَ نَجۡزِي كُلَّ كَفُورٖ
Còn đối với những ai không có đức tin thì sẽ bị phạt bằng Lửa của hỏa ngục. Chúng sẽ không được quyết định cho chết phứt; và cũng không được giảm nhẹ hình phạt của Lửa (hỏa ngục). Đấy, TA bắt phạt tất cả những kẻ không có đức tin như thế.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَهُمۡ يَصۡطَرِخُونَ فِيهَا رَبَّنَآ أَخۡرِجۡنَا نَعۡمَلۡ صَٰلِحًا غَيۡرَ ٱلَّذِي كُنَّا نَعۡمَلُۚ أَوَلَمۡ نُعَمِّرۡكُم مَّا يَتَذَكَّرُ فِيهِ مَن تَذَكَّرَ وَجَآءَكُمُ ٱلنَّذِيرُۖ فَذُوقُواْ فَمَا لِلظَّٰلِمِينَ مِن نَّصِيرٍ
Và chúng sẽ la hét trong đó, thưa : “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Xin thả chúng tôi ra. Chúng tôi hứa sẽ làm điều thiện khác với điều tội lỗi mà chúng tôi đã từng làm.” (Sẽ có lời bảo chúng): “Há TA đã không cho các ngươi sống đủ lâu để cho ai được nhắc nhở sẽ nhận thông điệp nơi đó hay sao? Và (hơn nữa) đã có Người báo trước đến gặp các ngươi. Thôi, hãy nếm (Lửa). Bởi vì không có vị cứu tinh nào đến giúp đỡ những kẻ làm điều sai quấy cả.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّ ٱللَّهَ عَٰلِمُ غَيۡبِ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ إِنَّهُۥ عَلِيمُۢ بِذَاتِ ٱلصُّدُورِ
Quả thật, Allah là Đấng Biết rõ điều vô hình của các tầng trời và trái đất. Rõ thật Ngài biết điều (bí mật) nằm trong lòng con người.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: ഫാത്വിർ
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം വിവർത്തനം ചെയ്തിരിക്കുന്നു. റുവാദൂത്തർജമ മർകസിൻ്റെ മേൽനോട്ടത്തിലാണ് ഇത് വികസിപ്പിച്ചെടുത്തത്. അഭിപ്രായങ്ങൾ പ്രകടിപ്പിക്കുന്നതിനും വിലയിരുത്തുന്നതിനും തുടർച്ചയായ പുരോഗമനത്തിനും വേണ്ടി വിവർത്തനത്തിൻ്റെ അവലംബം അവലോകനത്തിന് ലഭ്യമാണ്.

അടക്കുക