Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: സ്സ്വാഫ്ഫാത്ത്   ആയത്ത്:
مَا لَكُمۡ لَا تَنَاصَرُونَ
“Các ngươi có chuyện gì? Tại sao các ngươi không giúp đỡ lẫn nhau?"
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
بَلۡ هُمُ ٱلۡيَوۡمَ مُسۡتَسۡلِمُونَ
Không, Ngày đó chúng sẽ tự nạp mình (chịu phạt).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَسَآءَلُونَ
Chúng sẽ quay lại hỏi nhau.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالُوٓاْ إِنَّكُمۡ كُنتُمۡ تَأۡتُونَنَا عَنِ ٱلۡيَمِينِ
Chúng bảo: “Rõ các anh là những người đã đến gặp chúng tôi bên phải.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالُواْ بَل لَّمۡ تَكُونُواْ مُؤۡمِنِينَ
“Không, các anh mới là những người không có đức tin."
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَا كَانَ لَنَا عَلَيۡكُم مِّن سُلۡطَٰنِۭۖ بَلۡ كُنتُمۡ قَوۡمٗا طَٰغِينَ
“Chúng tôi đâu có quyền bắt các anh nghe theo. Không, các anh mới là đám người bất tuân."
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَحَقَّ عَلَيۡنَا قَوۡلُ رَبِّنَآۖ إِنَّا لَذَآئِقُونَ
“Bởi thế, Lời (phán) của Thượng Đế của chúng tôi xác nhận đúng đối với chúng tôi. Chúng tôi buộc phải nếm (hình phạt thôi)."
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَأَغۡوَيۡنَٰكُمۡ إِنَّا كُنَّا غَٰوِينَ
“Do đó, chúng tôi đã dắt các anh đi lạc; và chúng tôi cũng lầm lạc.”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَإِنَّهُمۡ يَوۡمَئِذٖ فِي ٱلۡعَذَابِ مُشۡتَرِكُونَ
Bởi thế, vào Ngày đó chúng sẽ cùng nhau san sẻ hình phạt.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَفۡعَلُ بِٱلۡمُجۡرِمِينَ
Quả thật, TA sẽ xử lý những kẻ tội lỗi đúng như thế.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّهُمۡ كَانُوٓاْ إِذَا قِيلَ لَهُمۡ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا ٱللَّهُ يَسۡتَكۡبِرُونَ
Quả thật chúng là những kẻ, khi được nhắc: ‘Không có Thượng Đế nào khác duy chỉ Allah (là Thượng Đế)' thì đã tỏ ra ngạo mạn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَيَقُولُونَ أَئِنَّا لَتَارِكُوٓاْ ءَالِهَتِنَا لِشَاعِرٖ مَّجۡنُونِۭ
Và chúng bảo: “Sao! chúng tôi phải bỏ các thần linh của chúng tôi chỉ vì một tên thi sĩ mất trí (Muhammad) hay sao?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
بَلۡ جَآءَ بِٱلۡحَقِّ وَصَدَّقَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Không! Y (Muhammad) mang Chân Lý đến để xác nhận lại các Sứ Giả.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّكُمۡ لَذَآئِقُواْ ٱلۡعَذَابِ ٱلۡأَلِيمِ
Rõ thật, các ngươi sẽ phải nếm hình phạt đau đớn;
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَمَا تُجۡزَوۡنَ إِلَّا مَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Và sẽ bị trừng phạt chỉ bởi những điều mà các ngươi đã làm;
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
Ngoại trừ các bầy tôi chân thành (trong sạch) của Allah.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أُوْلَٰٓئِكَ لَهُمۡ رِزۡقٞ مَّعۡلُومٞ
Họ là những người sẽ hưởng bổng lộc được biết rõ:
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَوَٰكِهُ وَهُم مُّكۡرَمُونَ
Trái cây (hoa quả); và họ sẽ được vinh dự,
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فِي جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
Trong những Ngôi vườn hạnh phúc (của thiên đàng),
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
عَلَىٰ سُرُرٖ مُّتَقَٰبِلِينَ
(Nằm nghỉ) đối diện trên những chiếc tràng kỷ cao,
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
يُطَافُ عَلَيۡهِم بِكَأۡسٖ مِّن مَّعِينِۭ
Một cốc (rượu) sẽ được qhuyển vòng đi cho từng người;
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
بَيۡضَآءَ لَذَّةٖ لِّلشَّٰرِبِينَ
Trong vắt, ngọt lịm, làm cho người uống thích thú,
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
لَا فِيهَا غَوۡلٞ وَلَا هُمۡ عَنۡهَا يُنزَفُونَ
Không làm cho họ nhức đầu, đau bụng... và choáng váng.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَعِندَهُمۡ قَٰصِرَٰتُ ٱلطَّرۡفِ عِينٞ
Bên cạnh họ sẽ là những trinh nữ với mắt to xinh đẹp, e-lệ nhìn;
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
كَأَنَّهُنَّ بَيۡضٞ مَّكۡنُونٞ
(Làn da mịn) như những quả trứng non được giữ kỹ.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَسَآءَلُونَ
Rồi họ quay sang hỏi nhau;
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالَ قَآئِلٞ مِّنۡهُمۡ إِنِّي كَانَ لِي قَرِينٞ
Một người của họ lên tiếng bảo: "Tôi có một người bạn thân,
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: സ്സ്വാഫ്ഫാത്ത്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം വിവർത്തനം ചെയ്തിരിക്കുന്നു. റുവാദൂത്തർജമ മർകസിൻ്റെ മേൽനോട്ടത്തിലാണ് ഇത് വികസിപ്പിച്ചെടുത്തത്. അഭിപ്രായങ്ങൾ പ്രകടിപ്പിക്കുന്നതിനും വിലയിരുത്തുന്നതിനും തുടർച്ചയായ പുരോഗമനത്തിനും വേണ്ടി വിവർത്തനത്തിൻ്റെ അവലംബം അവലോകനത്തിന് ലഭ്യമാണ്.

അടക്കുക