Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക


പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: സ്സ്വാഫ്ഫാത്ത്   ആയത്ത്:
فَكَذَّبُوهُ فَإِنَّهُمۡ لَمُحۡضَرُونَ
Nhưng họ phủ nhận Y. Bởi thế, họ sẽ bị dẫn đến (Lửa)."
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
Ngoại trừ bầy tôi thành tâm (trong sạch) của Allah.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِ فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
Và TA đã để lại cho Y nơi hậu thế (Lời chúc phúc):
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
سَلَٰمٌ عَلَىٰٓ إِلۡ يَاسِينَ
Salam (Sự Bằng an) cho Ilyas (Elias)!”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Quả thật, TA ân thưởng những người làm tốt như thế.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Quả thật, Y là một người bề tôi có đức tin của TA.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِنَّ لُوطٗا لَّمِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Và quả thật, Lut (Lốt) là một trong các Sứ Giả (của Allah).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِذۡ نَجَّيۡنَٰهُ وَأَهۡلَهُۥٓ أَجۡمَعِينَ
Khi TA giải cứu Y và gia đình của Y, tất cả.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِلَّا عَجُوزٗا فِي ٱلۡغَٰبِرِينَ
Ngoại trừ một bà lão (vợ của Lut) trong số người ở lại đằng sau.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
ثُمَّ دَمَّرۡنَا ٱلۡأٓخَرِينَ
Rồi TA đã tiêu diệt số người còn lại.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِنَّكُمۡ لَتَمُرُّونَ عَلَيۡهِم مُّصۡبِحِينَ
Và quả thật, các ngươi đi ngang qua (chỗ của) họ vào buổi sáng;
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَبِٱلَّيۡلِۚ أَفَلَا تَعۡقِلُونَ
Và ban đêm. Thế các ngươi không hiểu hay sao?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَإِنَّ يُونُسَ لَمِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Và quả thật, Yunus là một trong các Sứ Giả (của Allah).
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
إِذۡ أَبَقَ إِلَى ٱلۡفُلۡكِ ٱلۡمَشۡحُونِ
Khi Y bỏ chạy đến một chiếc tàu chở đầy người.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَسَاهَمَ فَكَانَ مِنَ ٱلۡمُدۡحَضِينَ
Y chịu rút thăm và Y thua cuộc.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَٱلۡتَقَمَهُ ٱلۡحُوتُ وَهُوَ مُلِيمٞ
Do đó, một con cá lớn đã nuốt Y vào bụng bởi vì Y đã phạm một điều đáng trách.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَلَوۡلَآ أَنَّهُۥ كَانَ مِنَ ٱلۡمُسَبِّحِينَ
Nếu không là người (biết ăn năn sám hối và) tán dương Allah,
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
لَلَبِثَ فِي بَطۡنِهِۦٓ إِلَىٰ يَوۡمِ يُبۡعَثُونَ
Thì Y đã phải ở trong bụng cá cho đến Ngày phục sinh.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
۞ فَنَبَذۡنَٰهُ بِٱلۡعَرَآءِ وَهُوَ سَقِيمٞ
Nhưng TA đã quẳng Y lên một bờ biển trống trải trong lúc Y đang bệnh;
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأَنۢبَتۡنَا عَلَيۡهِ شَجَرَةٗ مِّن يَقۡطِينٖ
Và TA đã khiến cho cây bầu mọc phủ mình Y.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَأَرۡسَلۡنَٰهُ إِلَىٰ مِاْئَةِ أَلۡفٍ أَوۡ يَزِيدُونَ
Và TA cử Y cho một trăm ngàn người dân hoặc nhiều hơn.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَـَٔامَنُواْ فَمَتَّعۡنَٰهُمۡ إِلَىٰ حِينٖ
Do đó, họ có đức tin. Và TA đã cho họ hưởng lạc một thời gian.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
فَٱسۡتَفۡتِهِمۡ أَلِرَبِّكَ ٱلۡبَنَاتُ وَلَهُمُ ٱلۡبَنُونَ
Hãy hỏi họ (những người Quraish thờ đa thần): “Phải chăng con gái thuộc về Thượng Đế của Ngươi, còn con trai là của họ?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَمۡ خَلَقۡنَا ٱلۡمَلَٰٓئِكَةَ إِنَٰثٗا وَهُمۡ شَٰهِدُونَ
“Hoặc phải chăng họ đã chứng kiến việc TA đã tạo hóa các Thiên Thần thành nữ giới?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَلَآ إِنَّهُم مِّنۡ إِفۡكِهِمۡ لَيَقُولُونَ
Ô này! Rõ thật, họ đã nói dối khi họ nói:
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَدَ ٱللَّهُ وَإِنَّهُمۡ لَكَٰذِبُونَ
“Allah đã sanh con.” Và quả thật, họ là những kẻ nói dối.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
أَصۡطَفَى ٱلۡبَنَاتِ عَلَى ٱلۡبَنِينَ
Ngài (Allah) thích con gái hơn con trai ư?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: സ്സ്വാഫ്ഫാത്ത്
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് വിവർത്തനം - ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

ഹസൻ അബ്ദുൽ കരീം വിവർത്തനം ചെയ്തിരിക്കുന്നു. റുവാദൂത്തർജമ മർകസിൻ്റെ മേൽനോട്ടത്തിലാണ് ഇത് വികസിപ്പിച്ചെടുത്തത്. അഭിപ്രായങ്ങൾ പ്രകടിപ്പിക്കുന്നതിനും വിലയിരുത്തുന്നതിനും തുടർച്ചയായ പുരോഗമനത്തിനും വേണ്ടി വിവർത്തനത്തിൻ്റെ അവലംബം അവലോകനത്തിന് ലഭ്യമാണ്.

അടക്കുക