Check out the new design

വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. * - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: മുഅ്മിനൂൻ   ആയത്ത്:
۞ وَلَوۡ رَحِمۡنَٰهُمۡ وَكَشَفۡنَا مَا بِهِم مِّن ضُرّٖ لَّلَجُّواْ فِي طُغۡيَٰنِهِمۡ يَعۡمَهُونَ
Dẫu TA có thương xót họ và cứu họ thoát khỏi hoạn nạn thì chắc chắn họ cũng lại tiếp tục vượt giới hạn và lang thang lây lất.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَلَقَدۡ أَخَذۡنَٰهُم بِٱلۡعَذَابِ فَمَا ٱسۡتَكَانُواْ لِرَبِّهِمۡ وَمَا يَتَضَرَّعُونَ
Quả thật, TA đã trừng phạt họ nhưng họ vẫn không chịu hạ mình trước Thượng Đế của họ và cũng không chịu van xin khẩn cầu.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
حَتَّىٰٓ إِذَا فَتَحۡنَا عَلَيۡهِم بَابٗا ذَا عَذَابٖ شَدِيدٍ إِذَا هُمۡ فِيهِ مُبۡلِسُونَ
Mãi đến khi TA mở cánh cửa trừng phạt khủng khiếp dành cho họ (Hỏa Ngục ở Đời Sau) thì họ mới đâm ra tuyệt vọng trong đó.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَهُوَ ٱلَّذِيٓ أَنشَأَ لَكُمُ ٱلسَّمۡعَ وَٱلۡأَبۡصَٰرَ وَٱلۡأَفۡـِٔدَةَۚ قَلِيلٗا مَّا تَشۡكُرُونَ
Ngài (Allah) là Đấng đã tạo cho các ngươi thính giác, thị giác và trái tim nhưng các ngươi lại rất ít tri ân Ngài.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَهُوَ ٱلَّذِي ذَرَأَكُمۡ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَإِلَيۡهِ تُحۡشَرُونَ
Ngài là Đấng đã rải các ngươi đông đảo trên khắp trái đất (với sự khác biệt tiếng nói, màu da, diện mạo) và (rồi đây) các ngươi sẽ được triệu tập đưa về trình diện Ngài trở lại.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
وَهُوَ ٱلَّذِي يُحۡيِۦ وَيُمِيتُ وَلَهُ ٱخۡتِلَٰفُ ٱلَّيۡلِ وَٱلنَّهَارِۚ أَفَلَا تَعۡقِلُونَ
Ngài là Đấng làm cho sống và làm cho chết, Ngài làm cho ban đêm và ban ngày luân chuyển tiếp nối nhau. Vậy chẳng lẽ các ngươi không suy ngẫm để hiểu ư?
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
بَلۡ قَالُواْ مِثۡلَ مَا قَالَ ٱلۡأَوَّلُونَ
Không, (những kẻ phủ nhận sự Phục Sinh) nói những điều giống như những kẻ (phủ nhận sự Phục Sinh) của thời trước đã nói.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قَالُوٓاْ أَءِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَبۡعُوثُونَ
Họ nói: “Lẽ nào chúng tôi được dựng sống lại sau khi chúng tôi đã chết đi và đã trở thành cát bụi và xương khô?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
لَقَدۡ وُعِدۡنَا نَحۡنُ وَءَابَآؤُنَا هَٰذَا مِن قَبۡلُ إِنۡ هَٰذَآ إِلَّآ أَسَٰطِيرُ ٱلۡأَوَّلِينَ
“Quả thật, chúng tôi cũng như ông bà cha mẹ của chúng tôi trước đây đều được hứa điều này, nhưng đó chỉ là truyện cổ tích của người xưa (không hề có thật).”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قُل لِّمَنِ ٱلۡأَرۡضُ وَمَن فِيهَآ إِن كُنتُمۡ تَعۡلَمُونَ
(Hỡi Thiên Sứ Muhammad!) Ngươi hãy nói với họ: “Trái đất và những ai sống trong đó thuộc về ai nếu các người là những người thực sự biết?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
سَيَقُولُونَ لِلَّهِۚ قُلۡ أَفَلَا تَذَكَّرُونَ
Họ sẽ nói: “Của Allah” Ngươi hãy bảo họ: “Vậy các người không lưu tâm ư?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قُلۡ مَن رَّبُّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ ٱلسَّبۡعِ وَرَبُّ ٱلۡعَرۡشِ ٱلۡعَظِيمِ
Ngươi hãy hỏi họ: “Ai là Đấng Chúa Tể của bảy tầng trời và chiếc Ngai Vương Vĩ Đại?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
سَيَقُولُونَ لِلَّهِۚ قُلۡ أَفَلَا تَتَّقُونَ
Họ sẽ trả lời: “Allah” Ngươi hãy bảo họ: “Vậy sao các ngươi không sợ Ngài?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
قُلۡ مَنۢ بِيَدِهِۦ مَلَكُوتُ كُلِّ شَيۡءٖ وَهُوَ يُجِيرُ وَلَا يُجَارُ عَلَيۡهِ إِن كُنتُمۡ تَعۡلَمُونَ
Ngươi hãy hỏi họ: “Ai nắm quyền chi phối vạn vật, toàn quyền thống trị mà không một sức mạnh nào cưỡng lại được nếu các người thực sự biết?”
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
سَيَقُولُونَ لِلَّهِۚ قُلۡ فَأَنَّىٰ تُسۡحَرُونَ
Họ sẽ trả lời: “Allah” Ngươi hãy bảo họ: “Vậy sao các người mê muội (trong sự thờ phượng các thần linh hư cấu ngoài Ngài?)”.
അറബി ഖുർആൻ വിവരണങ്ങൾ:
 
പരിഭാഷ അദ്ധ്യായം: മുഅ്മിനൂൻ
സൂറത്തുകളുടെ സൂചിക പേജ് നമ്പർ
 
വിശുദ്ധ ഖുർആൻ പരിഭാഷ - വിയറ്റ്നാമീസ് പരിഭാഷ: പരിഭാഷകരുടെ കേന്ദ്രം. - വിവർത്തനങ്ങളുടെ സൂചിക

റബ്‌വ ഇസ്‌ലാമിക് ദഅ്വാ ആൻഡ് ഗൈഡൻസ് സെൻററിൻ്റെയും കോൺടെന്റ് ഇൻ ലാംഗ്വേജസ് സർവീസ് അസോസിയേഷൻ്റെയും സഹകരണത്തോടെ മർകസ് റുവാദ് തർജമ വിഭാഗം വിവർത്തനം ചെയ്തത്.

അടക്കുക